Tỷ giá ngoại tệ hôm nay
USD Index, thước đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với các đồng tiền chủ chốt khác, tăng 0,19% xuống 90,38 điểm vào lúc 7h15 (giờ Việt Nam).
USD hiện đứng ở mức: 1 Euro đổi 1.2085 USD; 1 bảng Anh đổi 1.3596 USD; 1 USD đổi 103.84 yen Nhật.
Chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 90,38 điểm, tăng 0,19%.
Khảo sát các nhà đầu tư tháng 12/2020 của Bank of America (BofA) cho thấy bán USD là giao dịch nhiều thứ hai. Số liệu của Ủy ban giao dịch hàng hóa kỳ hạn Mỹ cho thấy 30 tỷ USD đã bị bán ròng, trong khi 17 tỷ USD được mua ròng vào tháng 12/2020.
Giám đốc đầu tư của Aviva Investors, Peter Fitzgerald, cho rằng nguyên nhân là do Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) hạ lãi suất xuống gần 0%, khiến những lợi thế có được nhờ lãi suất trái phiếu của đồng USD được sang cho các đồng tiền khác. Và Fed vẫn có thể nới lỏng chính sách.
Đồng USD từ lâu đã là nơi trú ẩn an toàn cho nhà đầu tư trên thế giới. Tuy nhiên, trong những giai đoạn hậu suy thoái với những gói kích thích tài khóa được tung ra, đồng tiền này có thể tăng giá gấp đôi nhờ khoản đặt cược vào sự hồi phục của nền kinh tế toàn cầu.
Số liệu được công bố vào thứ Sáu cho thấy doanh số bán lẻ của Mỹ đã giảm tháng thứ ba liên tiếp trong tháng 12 do tình trạng mất việc làm và ảnh hưởng của các biện pháp mới nhằm làm chậm sự lây lan của dịch COVID-19.
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 18/1/2021: Đồng USD tăng không ngừng. (Ảnh minh họa) |
Dữ liệu kinh tế yếu đã kéo lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ xuống thấp hơn và chứng khoán Mỹ giảm khi các nhà đầu tư cảm thấy quan ngại hơn về các rủi ro.
Trước đó, Tổng thống đắc cử Joe Biden hôm 14/1 đã tiết lộ về gói cứu trợ trị giá gần 2.000 tỷ USD để giải quyết hậu quả kinh tế từ đại dịch COVID-19. Trong đó, 20 tỷ USD sẽ dành cho việc phân phối vắc xin và 50 tỷ USD để thử nghiệm.
Theo nhận định của giới phân tích, trong ngắn hạn, đồng USD có thể tiếp tục hồi phục, tuy nhiên, bức tranh triển vọng dài hạn của đồng bạc xanh vẫn còn thiếu chắc chắn.
Đồng USD vừa trải qua một năm giảm mạnh trong bối cảnh đồng Bitcoin tăng vọt, giá vàng đi lên và đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc không ngừng leo thang.
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay 18/1, ở chiều mua vào có 4 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng giữ nguyên giá so với hôm qua. Đồng thời ở chiều bán ra có 4 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.
Ngân hàng Sacombank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 219,85 VND/JPY. Bán yen Nhật (JPY) thấp nhất là Eximbank ở mức 224,18 VND/JPY.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Tỷ giá JPY hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 214,78 | 216,95 | 225,97 | 214,86 | 217,03 | 226,05 |
Agribank | 218,63 | 220,01 | 224,77 | 218,63 | 220,01 | 224,77 |
Techcombank | 218,33 | 218,82 | 227,84 | 218,00 | 218,48 | 227,76 |
Vietinbank | 216,39 | 216,89 | 225,39 | 216,27 | 216,77 | 225,27 |
BIDV | 215,81 | 217,11 | 225,8 | 215,79 | 217,09 | 225,78 |
NCB | 219,08 | 220,28 | 225,22 | 219,08 | 220,28 | 225,22 |
Eximbank | 219,78 | 220,44 | 224,18 | 219,88 | 220,54 | 224,29 |
Sacombank | 219,85 | 221,35 | 226,19 | 219,53 | 221,03 | 225,91 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay tại 8 ngân hàng trong nước ở chiều mua vào có 1 ngân hàng tăng giá, 5 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng giữ nguyên giá so với hôm qua. Trong khi đó ở chiều bán ra có 6 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.
Hôm nay Ngân hàng Quốc Dân và Agribank cùng có giá mua đô la Úc cao nhất là 17.568 VND/AUD. Trong khi đó Eximbank có giá bán thấp nhất là 17.899 VND/AUD.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Tỷ giá AUD hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 17.296,97 | 17.471,69 | 18.019,43 | 17.488,11 | 17.664,76 | 18.218,56 |
Agribank | 17.568 | 17.639 | 18.185 | 17.568 | 17.639 | 18.185 |
Techcombank | 17.238 | 17.495 | 18.098 | 17.232 | 17.489 | 18.152 |
Vietinbank | 17.507 | 17.637 | 18.107 | 17.672 | 17.802 | 18.272 |
BIDV | 17.389 | 17.494 | 17.998 | 17.513 | 17.619 | 18.124 |
NCB | 17.568 | 17.658 | 18.161 | 17.568 | 17.658 | 18.161 |
Eximbank | 17.530 | 17.583 | 17.899 | 17.720 | 17.773 | 18.092 |
Sacombank | 17.547 | 17.647 | 18.151 | 17.568 | 17.668 | 18.174 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở 8 ngân hàng trong nước hôm nay, ở chiều mua vào có 1 ngân hàng tăng giá, 5 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng giữ nguyên giá so với hôm qua. Trong khi đó ở chiều bán ra có 6 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.
Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 31.123 VND/GBP. Trong khi đó Eximbank có giá bán ra thấp nhất là 31.600 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Tỷ giá GBP hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 30.532,79 | 30.841,20 | 31.808,09 | 30.775,65 | 31.086,52 | 32.061,10 |
Agribank | 31.000 | 31.288 | 31.853 | 31.000 | 31.288 | 31.853 |
Techcombank | 30.649 | 30.922 | 31.827 | 30.596 | 30.869 | 31.932 |
Vietinbank | 30.944 | 30.994 | 31.954 | 31.172 | 31.222 | 32.182 |
BIDV | 30.651 | 30.836 | 31.715 | 30.848 | 31.034 | 31.913 |
NCB | 31.096 | 31.216 | 31.933 | 31.096 | 31.216 | 31.933 |
Eximbank | 30.980 | 31.073 | 31.600 | 31.219 | 31.313 | 31.844 |
Sacombank | 31.123 | 31.223 | 31.628 | 31.142 | 31.242 | 31.656 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tại 6 ngân hàng thương mại Việt Nam, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào có 3 ngân hàng giảm giá, 1 ngân hàng giữ nguyên giá và 2 ngân hàng không mua vào tiền mặt. Ở chiều bán ra có 3 ngân hàng giảm giá và 4 ngân hàng giữ nguyên giá,
Ngân hàng Quốc Dân (NCB) có giá mua vào won Hàn Quốc cao nhất là 19,46 VND/KRW. Trong khi đó BIDV có giá bán won thấp nhất là 21,85 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Tỷ giá KRW hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 18,08 | 20,09 | 22,01 | 18,19 | 20,21 | 22,15 |
Agribank | 0 | 20,03 | 22,10 | 0 | 20,03 | 22,10 |
Techcombank | 0 | 0 | 24,00 | 0 | 0 | 24,00 |
Vietinbank | 19,1 | 19,9 | 22,7 | 19,2 | 20 | 22,8 |
BIDV | 18,72 | 20,69 | 21,85 | 18,83 | - | 22,92 |
NCB | 19,46 | 20,06 | 22,21 | 19,46 | 20,06 | 22,21 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tại 5 ngân hàng trong nước, chỉ Vietcombank có giao dịch chiều mua vào nhân dân tệ, giảm giá so với hôm qua. Tại chiều bán ra có 3 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng giảm giá so với hôm qua.
Tỷ giá Vietcombank chiều mua vào nhân dân tệ (CNY) là 3.488,17 VND/CNY. Bán ra nhân dân tệ (CNY) thấp nhất là VietinBank với giá 3.595 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Tỷ giá CNY hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.488,17 | 3.523,41 | 3.634,42 | 3.491,62 | 3.526,89 | 3.638,01 |
Techcombank | 0 | 3.499 | 3.630 | 0 | 3.499 | 3.630 |
Vietinbank | 0 | 3.520 | 3.595 | 0 | 3.523 | 3.598 |
BIDV | 0 | 3.507 | 3.610 | 0 | 3.516 | 3.618 |
Eximbank | 0 | 3.510 | 3.616 | 0 | 3.510 | 3.616 |
Ngoài ra, còn một số loại tiền tệ khác được giao dịch trong ngày tại Vietcombank như:
Tỷ giá USD giao dịch mua vào và bán ra: 22.950 - 23.160 VND/USD.
Tỷ giá Euro (EUR) giao dịch mua vào và bán ra: 27.153,00 - 28.537,96 VND/EUR
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) giao dịch mua vào và bán ra: 16.897,32 - 17.603,09 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) giao dịch mua vào và bán ra: 17.624,21 - 18.360,34 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) giao dịch mua - bán: 677,54 - 781,09 VND/THB.
Thị trường trong nước
Ngày 18/1, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD ở mức: 23.141 đồng (tăng 5 đồng so với cuối tuần qua). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 23.125 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.785 đồng.
Các ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng USD phổ biến ở mức 23.020 đồng (mua) và 23.260 đồng (bán).
Vietcombank và BIDV niêm yết tỷ giá ở mức: 23.160 và 22.980 đồng/USD. Eximbank là 22.970 đồng/USD và 23.160 đồng/USD. TPBank là 22.924 đồng/USD và 22.995 đồng/USD.Sáng nay đồng USD chợ đen được giao dịch ở mức 23.400 - 23.430 VND/USD.
T.Anh (TH)/SHTT