Giá vàng thế giới hôm nay 18/1
Giá vàng thế giới tại cùng thời điểm 8h30' ngày 18/1 niêm yết ở mức 1.819,1 USD/ounce (mua vào) và 1.819,6 USD/ounce (bán ra).
Trên thị trường vàng thế giới, giá vàng giao ngay chốt phiên tại Mỹ giảm 18 USD xuống 1.828,6 USD/ounce. Giá vàng tương lai giao tháng 3 trên sàn Comex New York giảm 24,2 USD xuống mức 1.829,1 USD/ounce.
Theo số liệu của FactSet, mức giảm trong phiên cuối tuần giao dịch vừa qua đã kéo giá vàng thế giới giảm 0,3% so với tuần trước đó.
Giá vàng giao tháng 2 đã giảm 0,3% trong tuần trước. Với mức giảm 3,1% của tuần trước nữa, vàng tương lai đã có hai tuần tội tệ nhất kể từ tháng 11/2020.
Sự gia tăng của đồng USD trong phiên giao dịch cuối tuần trước đặc biệt khiến thị trường hoang mang khi lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ - vốn là chất xúc tác cho đà tăng của đồng bạc xanh kể từ đầu năm - giảm.
Chỉ số USD Index đã tăng 0,6% trong ngày 15/1 lên 90,78. Theo một số nhà giao dịch, đồng bạc xanh khởi đầu năm ở dưới mức 90, nhưng có thể vượt mốc 91 trong tuần này, theo Investing.
Sự gia tăng của đồng USD khiến kim loại quý trở nên đắt đỏ hơn đối với những nhà đầu tư mua bằng ngoại tệ.
Giá vàng hôm nay 18/1: Tại thị trường trong nước cũng đang giảm nhẹ, về ngưỡng 56,35 triệu đồng ngay trong phiên đầu tuần. |
Giá vàng trong nước hôm nay 18/1
Giá vàng miếng SJC tại cửa hàng vàng bạc đá quí (VBĐQ) Sài Gòn chi nhánh Hà Nội và TP HCM ghi nhận giá mua vào không đổi nhưng giá bán giảm 50.000 đồng/lượng so với phiên cuối tuần qua.
Giá vàng SJC tại tập đoàn Doji tăng giảm trái chiều khi tăng 50.000 đồng/lượng ở hướng bán nhưng giảm 50.000 đồng/lượng ở hướng mua.
Doanh nghiệp Phú Quý niêm yết giá mua bán vàng SJC giảm 50.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua bán.
Trong khi đó, hệ thống PNJ chi nhánh hai miền Bắc - Nam, điều chỉnh giá mua bán vàng miếng SJC giảm chung ngưỡng là 100.000 đồng/lượng.
Hiện tại, giá trần mua vào của vàng SJC đạt mốc 55,80 triệu đồng/lượng và giá trần bán ra có ngưỡng 56,37 triệu đồng/lượng.
Các loại vàng nữ trang khác bao gồm giá vàng 24K, vàng tây 18K và vàng nhẫn 14K vẫn giữ nguyên giá ở cả hai hướng mua bán so với phiên trước đó.
Giá vàng SJC | Ngày 18/01/2021 | Thay đổi (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào (triệu đồng/lượng) | Bán ra (triệu đồng/lượng) | Mua vào | Bán ra | ||
Vàng miếng | SJC chi nhánh Hà Nội | 55,80 | 56,37 | - | -50 |
SJC chi nhánh Sài Gòn | 55,80 | 56,35 | - | -50 | |
Tập đoàn Doji | 55,75 | 56,25 | +50 | -50 | |
Tập đoàn Phú Quý | 55,80 | 56,30 | -50 | -50 | |
PNJ chi nhánh Hà Nội | 55,75 | 56,30 | -100 | -100 | |
PNJ chi nhánh Sài Gòn | 55,75 | 56,30 | -100 | -100 | |
Vàng nữ trang | 99.99% (vàng 24K) | 54,15 | 54,85 | - | - |
75% (vàng 18,K) | 39,29 | 41,29 | - | - | |
58,3% (vàng 14K) | 30,13 | 32,13 | - | - |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 8h30. (Nguồn: Kinh tế & Tiêu dùng)
Giá vàng hôm nay 18/1 bao nhiêu tiền 1 chỉ? Tính đến 8h30 hôm nay 18/1/2021, Tập đoàn Vàng bạc đá quý Doji (Hà Nội) niêm yết giá vàng miếng ở mức 55,75 - 56,25 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra); Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn (Hà Nội) niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,80 - 56,37 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra). Tại Hà Nội, Công ty Bảo tín Minh Châu niêm yết giá vàng SJC guiảm nhẹ ở 55,83 - 56,28 triệu đồng/lượng. Giá vàng 999,9, thương hiệu vàng Rồng Thăng Long hiện được niêm yết ở 54,58 - 55,28 triệu đồng/lượng. Giá vàng thế giới giao dịch trên sàn Kitco đã giảm về mức 1.824,1 - 1.825,1 USD/ounce, giảm 4,5 USD/ounce so với phiên liền trước. |
Bảng giá vàng hôm nay 18/1
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất ngày hôm nay 18/1/2021 (tính đến 8h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 55.800 | 56.350 |
Vàng SJC 5 chỉ | 55.800 | 56.370 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 55.800 | 56.380 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.400 | 55.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.400 | 55.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.100 | 54.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.257 | 54.257 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.254 | 41.254 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.102 | 32.102 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.004 | 23.004 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 55.800 | 56.370 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 55.800 | 56.370 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 55.800 | 56.370 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 55.800 | 56.370 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 55.770 | 56.380 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 55.780 | 56.370 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 55.800 | 56.350 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 55.800 | 56.350 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 55.800 | 56.350 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 55.820 | 56.400 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 55.800 | 56.370 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 55.780 | 56.370 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 55.780 | 56.370 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 55.780 | 56.370 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 55.780 | 56.370 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay ngày 18/1/2021 lúc 8h30