Lãi suất tiết kiệm ABBank mới nhất tháng 5/2021 |
Trong đó, lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng được niêm yết cùng mức 3,35%/năm. Các kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng có lãi suất không đổi 5,2%/năm.
Tiền tiết kiệm tại các kỳ hạn 12, 13 và 15 tháng tiếp tục được huy động với lãi suất 5,7%/năm. Tiếp đó, ngân hàng áp dụng lãi suất 6%/năm tại hai kỳ hạn 18 tháng và 24 tháng. Riêng tại kỳ hạn 36 tháng được ABBank niêm yết với lãi suất là 6,3%/năm.
Tại hai kỳ hạn cuối 48 tháng và 60 tháng, lãi suất ngân hàng ABBank áp dụng cho các khoản tiền gửi ở cùng mức 6,4%/năm. Theo ghi nhận đây cũng đang là mức lãi suất cao nhất đang được áp dụng tại ngân hàng này ở thời điển hiện tại.
Tiền gửi tại các kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuấn có lãi suất không đổi là 0,2%/năm. Tương tự, lãi suất không kỳ hạn cũng được ấn định cùng mức 0,2%/năm.
Có thể thấy, ngân hàng áp dụng lãi suất tốt nhất khi gửi tiết kiệm lĩnh lãi vào cuối kỳ. Tuy nhiên tùy theo nhu cầu riêng mà khách hàng có thể lựa chọn các kỳ nhận lãi khác nhau với lãi suất tiền gửi tương ứng như sau: lĩnh lãi trước (3,34%/năm đến 5,5%/năm), lĩnh lãi hàng tháng (3,53%/năm đến 5,78%/năm) và lĩnh lãi hàng quý (5,13%/năm đến 5,81%/năm).
Lãi suất ngân hàng ABBank tại sản phẩm tiết kiệm thông thường
Kỳ hạn | Lĩnh lãi cuối kỳ | Lĩnh lãi hàng quý | Lĩnh lãi hàng tháng | Lĩnh lãi trước |
Không kỳ hạn | 0,2 | |||
01 tuần | 0,2 | |||
02 tuần | 0,2 | |||
03 tuần | 0,2 | |||
01 tháng | 3,35 | 3,34 | ||
02 tháng | 3,55 | 3,54 | 3,53 | |
03 tháng | 3,55 | 3,54 | 3,52 | |
04 tháng | 3,55 | 3,53 | 3,51 | |
05 tháng | 3,55 | 3,53 | 3,5 | |
06 tháng | 5,2 | 5,17 | 5,14 | 5,07 |
07 tháng | 5,2 | 5,13 | 5,05 | |
08 tháng | 5,2 | 5,12 | 5,03 | |
09 tháng | 5,2 | 5,13 | 5,11 | 5 |
10 tháng | 5,2 | 5,1 | 4,98 | |
11 tháng | 5,2 | 5,09 | 4,96 | |
12 tháng | 5,7 | 5,58 | 5,56 | 5,39 |
13 tháng (*) | 5,70 (*) | |||
15 tháng | 5,7 | 5,54 | 5,52 | 5,32 |
18 tháng | 6 | 5,79 | 5,76 | 5,5 |
24 tháng | 6 | 5,71 | 5,68 | 5,36 |
36 tháng | 6,3 | 5,81 | 5,78 | 5,3 |
48 tháng | 6,4 | 5,74 | 5,71 | 5,1 |
60 tháng | 6,4 | 5,59 | 5,57 | 4,85 |
Theo Kinh tế Chứng khoán