Đối với hợp đồng tháng 2/2021, giá khí đốt lên mức 2,653 USD/mmBTU, giảm 3,63% so với phiên chốt 16/1.
Ngay phiên đầu tuần, giá khí đốt tự nhiên đã giảm mạnh, trong bối cảnh diễn biến của dịch Covid-19 đang buộc nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ phải tái áp dụng, tăng cường các biện pháp phong toả, giãn cách xã hội, qua đó làm suy giảm nhu cầu tiêu thụ.
NatGasWeather cho biết, dữ liệu trong cả Hệ thống Dự báo Toàn cầu trong nước (GFS) và mô hình châu Âu đã chuyển sang ấm hơn trong tuần này và đưa ra "một mô hình khá giảm giá cho đến hết ngày 21/1".
Giá gas hôm nay tiếp đà giảm phiên đầu tuần do ảnh hưởng từ dịch Covid-19 |
Cơ quan Thông tin Năng lượng (EIA) ước tính sản lượng khí đốt hàng năm của Mỹ trong năm 2021 giảm 2%. Tuy nhiên, vào năm 2022, sản lượng khí đốt tự nhiên ước tính tăng 2% so với cuối năm 2021 là 98,2 Bcf/ngày, kèm theo giá khí đốt tăng mạnh.
Tại thị trường trong nước, chiều 31/12, Công ty TNHH MTV Dầu khí TP.HCM (Saigon Petro) thông báo từ ngày 1/1/2021, giá bán gas tăng 27.500 đồng bình 12kg. Giá bán lẻ tối đa đến tay người tiêu dùng 377.500 đồng bình 12kg.
Tương tự, Công ty cổ phần thương mại dầu khí Thái Bình Dương cho biết giá gas Pacific Petro, City Petro, ESGas gas tăng 27.500 đồng/bình 12 kg.
Theo đó, giá bán lẻ đến tay người tiêu dùng lên mức tối đa 400.000 đồng/bình 12 kg.
Các công ty cho biết do giá gas thế giới tháng 1/2021 là 540 USD/tấn, tăng 85 USD/tấn so với tháng 12/2020. Vì vậy, các công ty điều chỉnh tăng theo.
Ông Lê Quang Tuấn, Giám đốc kinh doanh Công ty cổ phần thương mại dầu khí Thái Bình Dương nhận định đây cũng là mức tăng bất ngờ, nằm ngoài dự báo.
Cụ thể, giá gas thế giới đã có xu hướng tăng và ngày 26/12 dự báo tăng 13.000-15.000 đồng/bình 12kg. Đến sáng 31/12, giá gas còn được dự báo tăng 20.000 đồng/ bình 12kg và cuối cùng giá gas thế giới chốt 540 USD/tấn nên các công ty tăng với mức như trên.
Bảng giá gas bán lẻ tháng 1/2021 | ||||
STT | Tên hãng | Loại | Giá đề xuất (đồng) | Giá bán lẻ (đồng) |
1 | Saigon Petro | 12kg -Màu xám | 377.500 | 362.500 |
2 | Saigon Petro | 45kg-Màu xám | 1.448.500 | 1.259.500 |
3 | Gia Đình | 12kg-Màu xám | 377.500 | 362.500 |
4 | Gia Đình | 12kg-Màu vàng | 377.500 | 362.500 |
5 | Gia Đình | 45kg-Màu xám | 1.595.500 | 1.314.500 |
6 | ELF | 6kg-Màu đỏ | 238.500 | 226.500 |
7 | ELF | 12kg-Màu đỏ | 353.300 | 340.000 |
8 | ELF | 39kg-Màu đỏ | 1.543.700 | 1.362.700 |
9 | Petrolimex | 12kg-Xám | 350.500 | 332.500 |
10 | Petrolimex | 12kg-Xanh lá | 350.500 | 332.500 |
11 | Petrolimex | 13kg-Đỏ | 356.500 | 356.500 |
12 | Pacific Petro | 12kg-Màu xanh VT | 327.500 | 313.500 |
13 | Pacific Petro | 12kg-Màu đỏ | 355.000 | 341.000 |
14 | Pacific Petro | 12kg-Màu xánh | 355.000 | 341.000 |
Theo Kinh tế Chứng khoán