Tại thị trường thế giới, sức mạnh tương đối về nhu cầu của châu Á đã thúc đẩy nhập khẩu khí đốt tự nhiên hóa lỏng (LNG) tăng 4% trên năm, chủ yếu do Trung Quốc thúc đẩy, theo Rystad. Mức tăng này là một phần của việc nhập khẩu LNG toàn cầu tăng 3% trên năm, tăng lên 363 triệu tấn (tấn) vào năm 2020.
Rystad Energy cho biết sản lượng khí đốt ở Bắc Mỹ ước tính đã giảm 47 tỷ mét khối từ mức năm 2019 xuống 1.103 bcm vào năm 2020. Trong khi đó, sản lượng khí đốt toàn cầu dự kiến sẽ giảm 3,6% trên năm vào năm 2020, với tổng sản lượng vào khoảng 3.918 bcm trong năm do giá dầu và khí đốt thấp dẫn đến việc thăm dò và khai thác thấp hơn, theo công ty nghiên cứu độc lập có trụ sở tại Oslo.
Giá gas hôm nay tăng nhẹ trên thị trường thế giới |
Mặc dù các đợt đóng cửa trên diện rộng đã được thực hiện để làm chậm sự lây lan của virus Covid-19, Rystad cho biết môi trường giá rẻ đã bảo vệ nhu cầu khí đốt khỏi sự sụt giảm mạnh hơn khi nó trở nên cạnh tranh hơn trong lĩnh vực điện.
Tại thị trường trong nước, chiều 31/12, Công ty TNHH MTV Dầu khí TP.HCM (Saigon Petro) thông báo từ ngày 1/1/2021, giá bán gas tăng 27.500 đồng bình 12kg. Giá bán lẻ tối đa đến tay người tiêu dùng 377.500 đồng bình 12kg.
Tương tự, Công ty cổ phần thương mại dầu khí Thái Bình Dương cho biết giá gas Pacific Petro, City Petro, ESGas gas tăng 27.500 đồng/bình 12 kg.
Theo đó, giá bán lẻ đến tay người tiêu dùng lên mức tối đa 400.000 đồng/bình 12 kg.
Các công ty cho biết do giá gas thế giới tháng 1/2021 là 540 USD/tấn, tăng 85 USD/tấn so với tháng 12/2020. Vì vậy, các công ty điều chỉnh tăng theo.
Ông Lê Quang Tuấn, Giám đốc kinh doanh Công ty cổ phần thương mại dầu khí Thái Bình Dương nhận định đây cũng là mức tăng bất ngờ, nằm ngoài dự báo.
Cụ thể, giá gas thế giới đã có xu hướng tăng và ngày 26/12 dự báo tăng 13.000-15.000 đồng/bình 12kg. Đến sáng 31/12, giá gas còn được dự báo tăng 20.000 đồng/ bình 12kg và cuối cùng giá gas thế giới chốt 540 USD/tấn nên các công ty tăng với mức như trên.
Bảng giá gas bán lẻ tháng 1/2021 | ||||
STT | Tên hãng | Loại | Giá đề xuất (đồng) | Giá bán lẻ (đồng) |
1 | Saigon Petro | 12kg -Màu xám | 377.500 | 362.500 |
2 | Saigon Petro | 45kg-Màu xám | 1.448.500 | 1.259.500 |
3 | Gia Đình | 12kg-Màu xám | 377.500 | 362.500 |
4 | Gia Đình | 12kg-Màu vàng | 377.500 | 362.500 |
5 | Gia Đình | 45kg-Màu xám | 1.595.500 | 1.314.500 |
6 | ELF | 6kg-Màu đỏ | 238.500 | 226.500 |
7 | ELF | 12kg-Màu đỏ | 353.300 | 340.000 |
8 | ELF | 39kg-Màu đỏ | 1.543.700 | 1.362.700 |
9 | Petrolimex | 12kg-Xám | 350.500 | 332.500 |
10 | Petrolimex | 12kg-Xanh lá | 350.500 | 332.500 |
11 | Petrolimex | 13kg-Đỏ | 356.500 | 356.500 |
12 | Pacific Petro | 12kg-Màu xanh VT | 327.500 | 313.500 |
13 | Pacific Petro | 12kg-Màu đỏ | 355.000 | 341.000 |
14 | Pacific Petro | 12kg-Màu xánh | 355.000 | 341.000 |
Theo Kinh tế Chứng khoán