Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất tháng 3/2021? |
Trong tháng 3, bên cạnh một số ngân hàng có động thái giảm lãi suất vẫn có một số ít ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất tại một số kỳ hạn gửi. Tuy nhiên đa số các ngân hàng vẫn giữ nguyên lãi suất tiền gửi tiết kiệm đã triển khai trước đó. Chính vì vậy mà bảng so sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất trong tháng này ít có sự thay đổi so với tháng trước.
Eximbank tiếp tục có lãi suất tiền gửi cao nhất ở mức 8,4%/năm, áp dụng cho khách hàng gửi tiết kiệm với số tiền từ 500 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 13 tháng và 24 tháng.
ABBank duy trì ở vị trí thứ hai với lãi suất cao nhất không đổi ở mức 8,3%/năm. Mức lãi suất này được áp dụng cho mọi số tiền gửi tại kỳ hạn 13 tháng.
Ngân hàng Phương Đông (OCB) ưu đãi lãi suất 8,2%/năm dành cho các khoản tiết kiệm từ 500 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 13 tháng.
Các ngân hàng tiếp theo cũng vẫn giữ nguyên lãi suất ngân hàng và thứ hạng không đổi so với bảng so sánh lãi suất vào tháng 2: VietBank (7,8%/năm), ACB (7,4%/năm), SCB (7,3%/năm), Ngân hàng Việt Á (7,2%/năm), Ngân hàng Kiên Long (7,1%/năm), Techcombank (7,1%/năm), MSB (7%/năm)....
Khảo sát trong nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng nhà nước bao gồm VietinBank, Agribank và BIDV và Vietcombank, lãi suất cao nhất không có sự thay đổi so với tháng 2.Trong đó 3 ngân hàng VietinBank, Agribank và BIDV có cùng lãi suất cao nhất là 5,6%/năm. Trong khi đó Vietcombank có lãi suất thấp hơn là 5,5%/năm.
VPBank và Vietcombank tiếp tục có lãi suất tiết kiệm thấp nhất trong tháng này, niêm yết ở mức 5,5%/năm. Vietcombank triển khai lãi suất cao nhất cho mọi khoản tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng. Tại VPBank, khách hàng cần đạt yêu cầu số tiền gửi tối thiểu 50 tỷ trở lên và gửi tại kỳ hạn 24 và 36 tháng.
Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm các ngân hàng tháng 3/2021
STT | Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
1 | Eximbank | 8,40% | 13, 24 tháng (từ 500 tỷ trở lên) |
2 | ABBank | 8,30% | 13 tháng |
3 | Ngân hàng OCB | 8,20% | 13 tháng, 500 tỷ đồng trở lên |
4 | VietBank | 7,80% | 13 tháng |
5 | ACB | 7,40% | 13 tháng, từ 30 tỷ trở lên |
6 | SCB | 7,30% | 12 tháng, từ 500 tỷ đồng |
7 | Ngân hàng Việt Á | 7,20% | 15 - 36 tháng |
8 | Kienlongbank | 7,10% | Từ 13 đến 60 tháng |
9 | Techcombank | 7,10% | 12 tháng, 200 tỷ trở lên |
10 | MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
11 | LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
12 | HDBank | 6,95% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
13 | Sacombank | 6,95% | 13 tháng, Từ 500 tỷ trở lên |
14 | MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
15 | SeABank | 6,88% | 36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
16 | OceanBank | 6,80% | 18, 24, 36 tháng |
17 | Ngân hàng Bản Việt | 6,70% | 60 tháng |
18 | PVcomBank | 6,65% | 36 tháng |
19 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | 6,55% | 18 - 36 tháng |
20 | Ngân hàng Bắc Á | 6,50% | 18, 24, 36 tháng |
21 | Ngân hàng Đông Á | 6,50% | 13 tháng |
22 | Saigonbank | 6,50% | 13 tháng |
23 | SHB | 6,40% | 24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
24 | TPBank | 6,30% | 18, 36 tháng |
25 | VIB | 6,20% | 24 và 36 tháng, từ 1 tỷ trở lên |
26 | Agribank | 5,60% | 12 tháng đến 24 tháng |
27 | VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
28 | BIDV | 5,60% | 12 - 36 tháng |
29 | Vietcombank | 5,50% | 12 tháng |
30 | VPBank | 5,50% | 24, 36 tháng, Từ 50 tỷ trở lên |
Theo Kinh tế Chứng khoán