Giá vàng thế giới hôm nay 4/1
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 4/1 (tính đến 8h30) trên sàn Kitco đang giao dịch ở mức 1.917,80 - 1.918,30 USD/ounce.
Theo Bloomberg, đầu phiên giao dịch 4/1, đồng đôla yếu kéo giá vàng lên trên 1.900 USD, cao nhất kể từ ngày 9/11. Trong khi đó, Bloomberg Dollar Spot Index giảm 0,1%, xuống thấp nhất kể từ năm 2018.
Các kim loại quý khác, như bạc và bạch kim cũng tăng vọt hôm nay. Bạc tăng 2,8% một ounce, trong khi bạch kim chạm 1.058 USD một ounce – cao nhất kể từ tháng 9/2016.
Giá vàng thế giới tiếp tục tăng khi xuất hiện của một biến thể Covid-19 dễ lây lan hơn dấy lên những lo lắng, dẫn đến việc thắt chặt các hạn chế ở Anh, làm dấy lên lo ngại về khả năng phục hồi kinh tế toàn cầu.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 4/1 (Ảnh minh họa). |
Trong năm 2020, giá vàng thế giới tăng hơn khoảng 373 USD/ounce, khoảng gần 25% so với đầu năm. Dự đoán giá vàng trong năm nay, đều theo chiều hướng lạc quan, nhất là vào cuối năm.
Vàng được kỳ vọng sẽ dao động ở mức 1.950 - 2.000 USD/ounce trong quý 1 và quý 2 và sau đó sẽ tăng lên tới 2.100 USD/ounce và có thể là 2.250 USD/ounce vào cuối năm 2021.
Như vậy, giá vàng hôm nay 4/1/2021 tại thị trường thế giới tiếp tục tăng và đã vượt qua ngưỡng 1.900 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 4/1
Tại thị trường trong nước, phiên đóng cửa ngày 3/1, giá vàng SJC niêm yết tại hệ thống kinh doanh của Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn đi ngang, hiện được niêm yết ở 55,60 – 56,15 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 550.000 đồng.
Tại thị trường Hà Nội, Công ty Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng SJC tăng nhẹ so với ngày hôm trước, ở 55,85 – 56,24 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Giá vàng 999,9, thương hiệu vàng Rồng Thăng Long ở 54,91 – 55,56 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Cập nhật giá vàng trong nước, giá vàng SJC bất ngờ tăng mạnh trong phiên giao dịch đầu năm 2021.Giá vàng ngày hôm nay – Giá vàng 1 chỉ bao nhiêu tiền?Phiêm mở cửa ngày 4/1, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng mua vào 55,80 triệu đồng/lượng; giá bán ra là 56,35 triệu đồng/lượng, tăng 250.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên giao dịch cuối năm 2020. Cùng thời điểm, tại thị trường Hà Nội, Công ty Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng SJC ở 56,00 – 56,39 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng 150.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua và bán. Giá vàng 999,9, thương hiệu vàng Rồng Thăng Long cũng tăng mạnh hiện đang giao dịch ở 55,33 – 56,03 triệu đồng/lượng. |
Bảng giá vàng hôm nay 4/1/2021
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 4/1/2021 (tính đến 6h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 55.800 | 56.350 |
Vàng SJC 5 chỉ | 55.800 | 56.370 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 55.800 | 56.380 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.100 | 55.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.100 | 55.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.800 | 55.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.950 | 54.950 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.779 | 41.779 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.510 | 32.510 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.296 | 23.296 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 55.800 | 56.370 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 55.800 | 56.370 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 55.800 | 56.370 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 55.800 | 56.370 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 55.770 | 56.380 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 55.780 | 56.370 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 55.800 | 56.350 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 55.800 | 56.350 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 55.800 | 56.350 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 55.820 | 56.400 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 55.800 | 56.370 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 55.780 | 56.370 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 55.780 | 56.370 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 55.780 | 56.370 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 55.780 | 56.370 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay ngày 4/1/2021 (lúc 8h30)
Bảng giá vàng SJC được cập nhật liên tục tại các hệ thống: SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu:
Khu vực | Hệ thống | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|---|
TP.Hồ Chí Minh | SJC | 5.605.000 | 5.660.000 |
PNJ | 5.610.000 | 5.665.000 | |
DOJI | 5.600.000 | 5.660.000 | |
Phú Quý | 5.620.000 | 5.670.000 | |
Hà Nội | SJC | 5.605.000 | 5.662.000 |
PNJ | 5.610.000 | 5.665.000 | |
DOJI | 5.620.000 | 5.660.000 | |
Bảo Tín Minh Châu | 5.622.000 | 5.668.000 | |
Phú Quý | 5.620.000 | 5.670.000 | |
Đà Nẵng | SJC | 5.605.000 | 5.662.000 |
PNJ | 5.610.000 | 5.665.000 | |
DOJI | 5.605.000 | 5.660.000 | |
Nha Trang | SJC | 5.605.000 | 5.662.000 |
Cà Mau | SJC | 5.605.000 | 5.662.000 |
Huế | SJC | 5.602.000 | 5.663.000 |
Bình Phước | SJC | 5.603.000 | 5.662.000 |
Miền Tây | SJC | 5.605.000 | 5.660.000 |
Biên Hòa | SJC | 5.605.000 | 5.660.000 |
Quãng Ngãi | SJC | 5.605.000 | 5.660.000 |
Long Xuyên | SJC | 5.607.000 | 5.665.000 |
Bạc Liêu | SJC | 5.605.000 | 5.662.000 |
Quy Nhơn | SJC | 5.603.000 | 5.662.000 |
Phan Rang | SJC | 5.603.000 | 5.662.000 |
Hạ Long | SJC | 5.603.000 | 5.662.000 |
Quảng Nam | SJC | 5.603.000 | 5.662.000 |
Cần Thơ | PNJ | 5.610.000 | 5.665.000 |