Giá vàng thế giới hôm nay 15/7
Đầu giờ sáng ngày 15/7, giá vàng thế giới giao ngay đứng quanh ngưỡng 1.805 USD/ounce. Vàng giao tháng 8 năm 2020 trên sàn Comex New York ở mức 1.807 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay cao hơn 40,7% (522 USD/ounce) so với đầu năm 2019. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 51,1 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, cao hơn 600 nghìn đồng so với giá vàng trong nước.
Vàng thế giới tăng trở lại sau một phiên chịu áp lực chốt lời khá mạnh. “Bóng ma” lạm phát lấp lo đe dọa các quyết định của các nhà đầu tư.
Theo Bộ Lao động Mỹ, chỉ số giá tiêu dùng của nước này trong tháng 6 tăng 0,6% sau khi giảm 0,1% trong tháng 5. Mức tăng của tháng vừa qua cao hơn so với mức dự báo tăng 0,5% của các chuyên gia.
Lạm phát tăng ngay lập tức đẩy giá vàng tăng trở lại và đang bù đắp mức suy giảm trong phiên liền trước do áp lực chốt lời sau khi mặt hàng này tăng lên mức cao nhất trong 9 năm.
Nhiều dự báo gần đây cho rằng, việc các nước bơm một lượng tiền khổng lồ vào các thị trường không sớm thì muộn cũng sẽ đẩy lạm phát lên cao và qua đó tác động tích cực lên giá vàng.
Các số liệu này tích cực hơn so với dự báo và là thông tin tích cực đối với quan hệ Mỹ-Trung. Nó cũng cho thấy tín hiệu Trung Quốc hồi phục nhanh sau những ảnh hưởng của những quyết định phong tỏa vì đại dịch Covid-19.
Khu vực châu Âu cũng ghi nhận những thông tin tích cực, trong đó có sản lượng công nghiệp trong tháng 5 tăng 12,4% so với tháng 4.
Giá vàng trong nước
Tại thị trường trong nước, chốt phiên ngày 14/7, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC ở mức 50,20 triệu đồng/lượng (mua vào) và 50,45 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức 50,20 triệu đồng/lượng (mua vào) và 50,62 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 50,20 - 50,60 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 14/7/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng. Nguồn: SJC
Loại | Mua | Bán |
TP Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 50.170 | 50.530 |
Vàng SJC 5c | 50.170 | 50.550 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 50.170 | 50.560 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c | 49.880 | 50.430 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c | 49.880 | 50.530 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 49.580 | 50.330 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 48.582 | 49.832 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 36.051 | 37.901 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 27.645 | 29.495 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 19.290 | 21.140 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 50.170 | 50.550 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 50.170 | 50.550 |
Mộc Diệp (T/H)/Sở hữu Trí tuệ