Đối với hợp đồng tháng 2/2021, giá khí đốt lên mức 2,687 USD/mmBTU, tăng 0,26% so với phiên chốt 28/1.
Giá gas tiếp tục tăng nhẹ, qua đó nâng mức kháng cự lên gần đường trung bình động 10 ngày tại 2,63 USD/mmBTU. Mức hỗ trợ được nhìn thấy gần mức cao nhất của tháng 1 tại 2,9 USD/mmBTU.
Theo đó, Cơ quan Thông tin Năng lượng (EIA) báo cáo tổng lượng hàng tồn kho đã giảm 128 Bcf/tuần kết thúc vào ngày 25/1/2021. Trong khi trước đó các nhà khảo sát Estimize, kỳ vọng đạt được mức 147 Bcf.
Giá gas hôm nay tiếp tục tăng nhẹ |
Vào thời điểm này, cổ phiếu cao hơn 78 Bcf so với năm ngoái và 244 Bcf trên mức trung bình 5 năm là 2.637 Bcf. Ở mức 2.881 Bcf, tổng lượng khí làm việc cao hơn phạm vi lịch sử 5 năm.
Tại thị trường trong nước, từ chiều ngày 31/12, Công ty TNHH MTV Dầu khí TP.HCM (Saigon Petro) thông báo từ ngày 1/1/2021, giá bán gas tăng 27.500 đồng bình 12kg. Giá bán lẻ tối đa đến tay người tiêu dùng 377.500 đồng bình 12kg.
Tương tự, Công ty cổ phần thương mại dầu khí Thái Bình Dương cho biết giá gas Pacific Petro, City Petro, ESGas gas tăng 27.500 đồng/bình 12 kg.
Theo đó, giá bán lẻ đến tay người tiêu dùng lên mức tối đa 400.000 đồng/bình 12 kg.Các công ty cho biết do giá gas thế giới tháng 1/2021 là 540 USD/tấn, tăng 85 USD/tấn so với tháng 12/2020. Vì vậy, các công ty điều chỉnh tăng theo.
Ông Lê Quang Tuấn, Giám đốc kinh doanh Công ty Cổ phần Thương mại Dầu khí Thái Bình Dương nhận định, đây cũng là mức tăng bất ngờ, nằm ngoài dự báo.
Cụ thể, giá gas thế giới đã có xu hướng tăng và ngày 26/12 dự báo tăng 13.000-15.000 đồng/bình 12kg. Đến sáng 31/12, giá gas còn được dự báo tăng 20.000 đồng/bình 12kg và cuối cùng giá gas thế giới chốt 540 USD/tấn nên các công ty tăng với mức như trên.
Đây cũng là lần thứ 8 liên tiếp giá gas được điều chỉnh tăng kể từ tháng 6/2020. Tính từ đầu năm đến nay, mỗi bình gas 12kg tăng gần 40.000 đồng so với thời điểm cuối năm 2019.
Bảng giá gas bán lẻ ngày 29/1/2021 | ||||
STT | Tên hãng | Loại | Giá đề xuất (đồng) | Giá bán lẻ (đồng) |
1 | Saigon Petro | 12kg -Màu xám | 377.500 | 362.500 |
2 | Saigon Petro | 45kg-Màu xám | 1.448.500 | 1.259.500 |
3 | Gia Đình | 12kg-Màu xám | 377.500 | 362.500 |
4 | Gia Đình | 12kg-Màu vàng | 377.500 | 362.500 |
5 | Gia Đình | 45kg-Màu xám | 1.595.500 | 1.314.500 |
6 | ELF | 6kg-Màu đỏ | 238.500 | 226.500 |
7 | ELF | 12kg-Màu đỏ | 353.300 | 340.000 |
8 | ELF | 39kg-Màu đỏ | 1.543.700 | 1.362.700 |
9 | Petrolimex | 12kg-Xám | 350.500 | 332.500 |
10 | Petrolimex | 12kg-Xanh lá | 350.500 | 332.500 |
11 | Petrolimex | 13kg-Đỏ | 356.500 | 356.500 |
12 | Pacific Petro | 12kg-Màu xanh VT | 327.500 | 313.500 |
13 | Pacific Petro | 12kg-Màu đỏ | 355.000 | 341.000 |
14 | Pacific Petro | 12kg-Màu xánh | 355.000 | 341.000 |
Theo Kinh tế Chứng khoán