Giá lúa gạo hôm nay tại khu vực ĐBSCL neo ở mức cao. Cụ thể, tại An Giang, giá lúa OM 0577, OM 9582 ở mức 7.100 đồng/kg; OM 6976 7.100 đồng/kg; IR 504 ở mức 7.000 đồng/kg; Đài thơm 8 7.500 đồng/kg; OM 5451 7.100 đồng/kg; lúa Jasmine 7.000 đồng/kg; OM 9577 6.900 đồng/kg; OM 9582 7.000 đồng/kg; nếp khô 7.900 đồng/kg.
Giá tấm IR 504 trong nước là 9.900 đồng/kg, giữ giá so với hôm qua. Giá cám vàng là 7.350 đồng/kg, tăng 50 đồng so với hôm qua 18/2. Gạo NL IR 504 đang có giá 10.150 đồng/kg, tăng 50 đồng so với hôm qua. Gạo TP IR 504 (5% tấm) 11.400 đồng/kg, giữ giá.
Xuất khẩu gạo đang gặp khó do nguồn cung hạn chế |
Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo về ổn định. Các thương lái tăng cường thu mua lúa Đông Xuân. Khảo sát tại một số cánh đồng lúa tại Hậu Giang, hiện giống lúa thơm RVT và Jasmine 85 được thương lái đặt tiền cọc trước với bà con có giá hơn 7.000 đồng/kg; giống lúa Đài thơm 8, IR 50404 ở mức hơn 6.500 đồng/kg; giống OM 5451, OM 18 ở mức 6.200-6.400 đồng/kg... Bình quân giá lúa Đông xuân đang cao hơn khoảng 1.500 đồng/kg so với cùng kỳ. Đây là mức giá cao nhất trong 10 năm qua.
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gạo sang các thị trường tháng đầu năm 2021 sụt giảm mạnh.
Cụ thể, lượng gạo xuất khẩu trong tháng 1/2021 ước đạt 347.774 tấn, tương đương 191,88 triệu USD (giảm 36,4% về khối lượng và giảm 34,2% về kim ngạch so với tháng 12/2020), và cũng giảm 15,4% về lượng, giảm 2,4% về kim ngạch so với tháng đầu năm 2020.
Về giá gạo xuất khẩu thế giới, gạo Ấn Độ đang ở mức cao kỷ lục trong vòng gần 2 năm do nhu cầu mạnh và đồng Rupee tăng giá. Cụ thể, gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ hiện có giá 390 - 394 USD/tấn, cao nhất kể từ tháng 3/2019.
Tại Thái Lan, giá gạo vẫn duy trì ở mức cao nhất trong vòng 9 tháng. hiện gạo 5% tấm của Thái Lan tuần này tăng nhẹ lên 520 - 530 USD/tấn.
Giá gạo 5% tấm xuất khẩu của Việt Nam hiện ở mức 505 - 510 USD/tấn.
Hiệp hội Lương thực Việt Nam cho biết, tình hình thị trường gạo xuất khẩu đang có khó khăn, và khối lượng gạo xuất khẩu trong tháng 1/2021 giảm chủ yếu vì nguồn cung hạn chế.
Nguồn cung hạn hẹp nên suốt thời gian qua giá lúa gạo trên thị trường vẫn duy trì ở mức cao khiến các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong việc đàm phán ký các hợp đồng xuất khẩu.
Bảng giá bán gạo lẻ hôm nay 19/2/2021 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | +1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | +500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | +500 đồng |
Theo Kinh tế Chứng khoán