Cập nhật giá vàng chiều hôm nay 11/1: Đảo chiều ngoạn mục, giá vàng tăng hơn 1 triệu đồng/lượng
Giá vàng thế giới hôm nay 11/1/2021, tính đến 15 giờ (giờ Việt Nam) đang giao dịch quanh ngưỡng 1.851 USD/ounce - tăng 6 USD so với đầu giờ sáng nay.
Cập nhật đến 16h30 (11/1), giá vàng trong nước bất ngờ đảo chiều tăng mạnh so với sáng nay. Giá bán ra vàng SJC lại vọt lên trên 56 triệu đồng/lượng.
Trên thị trường trong nước, Công ty Vàng Bạc Đá quý Sài Gòn chi nhánh Hà Nội hiện tại đang niêm yết vàng SJC ở mức: 55.650 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,270 triệu đồng/lượng (bán ra). Tăng 350.000 đồng/lượng theo chiều mua vào và tăng 250.000 đồng/lượng theo chiều bán ra.
Tập đoàn Vàng Bạc Đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,500 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,200 triệu đồng/lượng (bán ra). Tăng 200.000 đồng/lượng theo chiều mua và chiều bán ra.
Giá vàng SJC giao dịch lẻ của Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức giá 55,170 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,180 triệu đồng/lượng (bán ra). Tăng 210.000 đồng/lượng theo chiều mua vào và tăng 240.000 đồng/lượng theo chiều bán ra.
Công ty Phú Quý niêm yết giá vàng SJC tại thị trường Hà Nội ở mức 55,700 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,200 triệu đồng/lượng (bán ra). Tăng 350.000 đồng/lượng theo chiều mua vào và tăng 250.000 đồng/lượng theo chiều bán ra.
Giới phân tích cho rằng, thị trường vàng đang trải qua một giai đoạn chuyển dịch lớn đối với nhiều nhà đầu tư và họ bắt đầu từ bỏ kênh “trú ẩn an toàn” này.
Giá vàng tiếp đà giảm sâu của phiên giao dịch cuối tuần trước. Mặc dù vậy, các chuyên gia vẫn kỳ vọng rằng, đây chỉ là nhịp điều chỉnh của vàng khi các yếu tố cơ bản vẫn đang ủng hộ kim loại quý, nhất là số liệu kinh tế Mỹ nhiều khả năng sẽ làm suy giảm đồng USD, kích thích giá vàng tăng trở lại.
Giá vàng thế giới hôm nay 11/1
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 11/1 trên sàn Kitco vẫn đang duy trì ở mức 1.829,1 - 1.829,6 USD/ounce. Giá vàng giao ngay giảm 3,4% xuống 1.849,01 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới đang trải qua một giai đoạn chuyển dịch lớn đối với nhiều nhà đầu tư. Khi họ bắt đầu từ bỏ kênh “trú ẩn an toàn” này. Cùng với đó, thị trường trái phiếu Kho bạc Mỹ dự kiến sẽ đón nhận dòng tiền đổ vào khá mạnh mẽ, điều đó ảnh hưởng tương đối tới sức hấp dẫn của vàng.
Nhiều nhà phân tích cũng nhận định một số nhà đầu tư có thể đã chuyển hướng dòng tiền sang đồng tiền ảo bitcoin - đang tăng mạnh trong thời gian gần đây.
Theo các chuyên gia, giá vàng đang bị "đè bẹp" bởi nhiều lý do và đà giảm của kim loại quý có thể chưa kết thúc. Hiện tại, có quá nhiều mối quan tâm khác thu hút nhà đầu tư. Với mức độ bán tháo hiện nay để nhà đầu tư dịch chuyển dòng vốn sáng trái phiếu kho bạc Mỹ hiện đang cao trên 1,1%, và sang các kênh đầu tư khác như USD hay Bitcoin hoặc thậm chí chuyển sang nắm giữ tiền mặt trong bối cảnh dịch bệnh vẫn đang bùng phát thì giá vàng thế giới sẽ còn giảm nữa.
Chiến lược gia thị trường cao cấp Charlie Nedoss của LaSalle Futures Group, cảnh báo mức giảm xuống dưới 1.820 USD sẽ kích hoạt xu hướng đi xuống và 1.800 USD sẽ là mốc tiếp theo.
Như vậy, giá vàng hôm nay 11/1/2021 tại thị trường thế giới tiếp tục giảm sâu, về ngưỡng 1.830 USD/ounce khi các nhà đầu tư đang chuyển hướng đầu tư.
Giá vàng hôm nay 11/1 bao nhiêu tiền?Tại Hà Nội, giá vàng SJC cũng theo đà giảm mạnh, Công ty Bảo tín Minh Châu niêm yết giá vàng SJC ở 55,15 - 55,65 triệu đồng/lượng. Giá vàng 999,9, thương hiệu vàng Rồng Thăng Long hiện được niêm yết ở 54,49 - 55,19 triệu đồng/lượng. |
Giá vàng hôm nay 11/1/2021 tại thị trường thế giới tiếp tục giảm sâu (Ảnh minh họa). |
Giá vàng trong nước hôm nay 11/1
Lúc 8 giờ 30, trên thị trường tự do tại TP Hồ Chí Minh, vàng SJC giao dịch trong khoảng 55,1 - 55,7 triệu đồng/lượng. Tại Hà Nội và Đà Nẵng, giá vàng SJC giao dịch khoảng 55,1 - 55,72 triệu đồng/lượng. Các thị trường trên đều giảm 200.000 đồng/lượng chiều mua và giảm 300.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên trước. Chênh lệch mua - bán là 600.000 đồng/lượng.
Kết thúc phiên giao dịch cuối tuần, tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC khu vực Hà Nội ở mức: 55,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,35 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức: 55,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,35 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tại TP. HCM, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức: 55,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,35 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,37 triệu đồng/lượng (bán ra).
Trong 2 phiên sát cuối tuần, giá vàng SJC tiếp tục giảm. Với 3 phiên tăng, 3 phiên giảm, tính chung cả tuần, giá vàng SJC được các doanh nghiệp trong nước điều chỉnh tăng không đáng kể.
Tại Công ty Phú Quý, niêm yết giá vàng miếng SJC trên thị trường Hà Nội mua - bán ở mức 55,1 - 55,65 triệu đồng/lượng, giảm 250.000 đồng/lượng chiều mua và giảm 300.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên trước. Chênh lệch mua - bán là 550.000 đồng/lượng.
Vàng nhẫn sáng nay có Công ty Phú Quý giảm mạnh giá so với chốt phiên hôm qua. Cụ thể, vàng nhẫn Phú Quý 24K niêm yết mua - bán ở mức 54 - 54,7 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng chiều mua và giảm 400.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên trước. Chênh lệch mua - bán là 800.000 đồng/lượng.
Vàng nhẫn tròn trơn rồng Thăng Long tiếp tục có phiên thứ 4 liên tục không điều chỉnh giá, sáng nay Công ty Bảo Tín Minh Châu niêm yết mua - bán ở mức 54,01 - 55,71 triệu đồng/lượng, chênh lệch giữa 2 chiều mua - bán là 700.000 đồng/lượng.
Dự báo giá vàng
Edward Moya, Nhà phân tích thị trường cấp cao của OANDA, nhận định đang xuất hiện nhiều yếu tố khiến giới giao dịch đa dạng hóa dòng đầu tư chứ không chỉ tập trung vào vàng.
Thị trường đang lo ngại rằng lượng nắm giữ ETF sẽ giảm xuống khi Tổng thống đắc cử Joe Biden được kì vọng sẽ thành công hơn trong việc loại bỏ đại dịch COVID-19.
Giám đốc giao dịch toàn cầu Peter Hug của Kitco Metals cho biết có hai chất xúc tác hiện đang khiến vàng bị bán tháo đó là lợi suất trái phiếu tăng và nền kinh tế đang gặp khó khăn. Điều này đang gây ra tình trạng thanh lí tài sản và chuyển sang tiền mặt.
Bảng giá vàng hôm nay 11/1/2021
Bảng giá vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn: Kinh tế & Tiêu dùng):
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 9/1 | Phiên hôm nay 11/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 55,40 | 56,00 | 55,35 | 55,95 | -50 | -50 |
Hà Nội | 55,40 | 56,02 | 55,35 | 55,97 | -50 | -50 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 55,30 | 56,00 | 55,25 | 55,90 | -50 | -100 |
TP HCM | 55,30 | 56,05 | 55,25 | 55,95 | -50 | -100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 55,35 | 55,95 | 55,25 | 55,85 | -100 | -100 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 55,30 | 56,00 | 55,30 | 55,95 | - | -50 |
Hà Nội | 55,30 | 56,00 | 55,30 | 55,95 | - | -50 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 55,40 | 55,94 | 55,26 | 55,84 | -140 | -100 |
Mi Hồng | TP HCM | 55,65 | 56,00 | 55,45 | 55,85 | -200 | -150 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 55,75 | 56,20 | 55,30 | 55,70 | -450 | -500 |
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 11/1/2021: (Nguồn: Kinh tế & Tiêu dùng)
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 9/1 | Phiên hôm nay 11/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 54,10 | 54,80 | 53,90 | 54,70 | -200 | -100 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 54,05 | 54,95 | 54,00 | 54,85 | -50 | -100 |
TP HCM | 54,05 | 54,95 | 54,00 | 54,85 | -50 | -100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 53,80 | 54,80 | 53,80 | 54,80 | - | - |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 54,00 | 54,80 | 54,00 | 54,80 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 54,00 | 55,10 | 53,85 | 54,95 | -150 | -150 |
Mi Hồng | TP HCM | 54,35 | 54,70 | 54,20 | 54,65 | -150 | -50 |
Bảng giá vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00:
(Tổng hợp: Tuệ Mẫn, Kinh tế & Tiêu dùng)
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 9/1 | Phiên hôm nay 11/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 39,25 | 41,25 | 39,18 | 41,18 | -70 | -70 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 40,21 | 42,21 | 40,14 | 42,14 | -70 | -70 |
TP HCM | 40,21 | 42,21 | 40,14 | 42,14 | -70 | -70 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 39,85 | 41,25 | 39,85 | 41,25 | - | - |
Mi Hồng | TP HCM | 36,70 | 38,70 | 36,50 | 38,50 | -200 | -200 |
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 11/1/2021 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 54.950 | 55.550 |
Vàng SJC 5 chỉ | 54.950 | 55.570 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 54.950 | 55.580 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.250 | 54.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.250 | 55.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.900 | 54.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.158 | 54.158 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.179 | 41.179 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.043 | 32.043 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.962 | 22.962 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 54.950 | 55.570 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 54.950 | 55.570 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 54.950 | 55.570 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 54.950 | 55.570 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 54.920 | 55.580 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 54.930 | 55.570 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 54.950 | 55.550 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 54.950 | 55.550 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 54.950 | 55.550 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 54.970 | 55.600 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 54.950 | 55.570 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 54.930 | 55.570 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 54.930 | 55.570 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 54.930 | 55.570 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 54.930 | 55.570 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay ngày 11/1/2021 lúc 9h00
Bảng giá vàng SJC so sánh các tỉnh thành trên toàn quốc mới nhất - Cập nhật lúc 09:55:23 11/01/2021
Khu vực | Hệ thống | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|---|
TP.Hồ Chí Minh | SJC | 5.535.000 | 5.595.000 |
PNJ | 5.530.000 | 5.595.000 | |
DOJI | 5.520.000 | 5.590.000 | |
Phú Quý | 5.525.000 | 5.585.000 | |
Hà Nội | SJC | 5.535.000 | 5.597.000 |
PNJ | 5.530.000 | 5.595.000 | |
DOJI | 5.515.000 | 5.585.000 | |
Bảo Tín Minh Châu | 5.635.000 | 5.680.000 | |
Phú Quý | 5.525.000 | 5.585.000 | |
Đà Nẵng | SJC | 5.535.000 | 5.597.000 |
PNJ | 5.530.000 | 5.595.000 | |
DOJI | 5.525.000 | 5.595.000 | |
Nha Trang | SJC | 5.535.000 | 5.597.000 |
Cà Mau | SJC | 5.535.000 | 5.597.000 |
Huế | SJC | 5.532.000 | 5.598.000 |
Bình Phước | SJC | 5.533.000 | 5.597.000 |
Miền Tây | SJC | 5.535.000 | 5.595.000 |
Biên Hòa | SJC | 5.535.000 | 5.595.000 |
Quãng Ngãi | SJC | 5.535.000 | 5.595.000 |
Long Xuyên | SJC | 5.537.000 | 5.600.000 |
Bạc Liêu | SJC | 5.535.000 | 5.597.000 |
Quy Nhơn | SJC | 5.533.000 | 5.597.000 |
Phan Rang | SJC | 5.533.000 | 5.597.000 |
Hạ Long | SJC | 5.533.000 | 5.597.000 |
Quảng Nam | SJC | 5.533.000 | 5.597.000 |
Cần Thơ | PNJ | 5.530.000 | 5.595.000 |