Ảnh minh họa (Nguồn: Internet) |
Nắm bắt được nhu cầu thị trường mua sắm cao hiện nay để chuẩn bị đón chào Tết Tân Sửu 2021, các ngân hàng đã triển khai những gói vay mua xe ô tô cùng với nhiều mức lãi suất ưu đãi hấp dẫn, kèm theo đó là thời hạn vay kéo dài lên đến 20 năm.
Nhìn chung tại đa số các ngân hàng đều áp dụng một mức lãi suất cố định ban đầu tuỳ thuộc vào các kì hạn vay khác nhau như: 3 tháng đầu, 6 tháng đầu, 12 tháng đầu,... và nhiều nhất lên tới 36 tháng đầu tiên của khoản vay tuỳ thuộc vào lựa chọn của mỗi khách hàng.
Sau khi ưu đãi lãi suất cố định kết thúc, lãi suất cho vay mua ô tô của khách hàng sẽ dựa trên lãi suất cơ sở, thường sẽ là lãi suất tiết kiệm kì hạn 6 tháng, 12 tháng hoặc 24 tháng cộng thêm một biên độ lãi suất nhất định.
Trong tháng 1/2021 này, khảo sát biểu lãi suất vay mua ô tô trong thời hạn ưu đãi tại đa số ngân hàng được giữ nguyên so với đầu tháng trước. Do đó, phạm vi áp dụng dao động tiếp tục trong khoảng từ 5,88%/năm - 12%/năm tuỳ thuộc vào trường hợp khách hàng lựa chọn kì hạn vay và thời hạn ưu đãi lãi suất là bao lâu?
Hiện, nhóm 4 "ông lớn" ngân hàng nhà nước bao gồm Agribank, Vietcombank, Vietinbank và BIDV đang tung ra những gói vay mua ô tô hết sức ưu đãi.
Cụ thể, tại Vietcombank đang áp dụng mức lãi suất 7,7%/năm cho 12 tháng đầu tiên, giữ nguyên so với tháng trước. Các gói 24 tháng và 36 tháng được Vietcombank tiếp tục dừng triển khai trong tháng này.
Trong khi đó, tại Vietinbank và BIDV cùng chỉ đang áp dụng lãi suất cố định cho 12 tháng đầu tiên lần lượt ở các mức là 7,9%/năm và 8,5%/năm. Hạn mức cho vay của cả hai ngân hàng này dao động trong khoảng từ 80% - 100% giá trị xe và thời gian vay tối đa lên đến 7 năm.
Riêng tại Agribank, lãi suất cho vay mua ô tô được duy trì ở mức 7,9%/năm trong 24 tháng.
Khảo sát một số trong nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần tư nhân, có thể thấy lãi suất cho vay ô tô hiện cũng rất cạnh tranh.
Theo đó, Techcombank hiện đang hỗ trợ khách hàng có nhu cầu vay hạn mức vay lên đến 100% giá trị xe trong thời hạn tối đa 7 năm. Trường hợp khách hàng mua ô tô sẽ được lựa chọn 4 gói vay bao gồm: 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng và 36 tháng với lãi suất lần lượt là 7,49%/năm, 7,99%/năm, 8,79%/năm và 9,25%/năm.
Đối với VPBank, lãi suất mua xe ô tô chỉ còn triển khai với các mức sau: 7,9% trong 3 tháng đầu; 11,5% trong 6 tháng đầu. Thời hạn vay tối đa được duyệt lên tới 7 năm, hạn mức vay khá cao lên đến 80% giá trị xe và còn được ưu đãi miễn phí trả nợ trước hạn từ năm thứ 5 của khoản vay.
Ở Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank), khách hàng vay mua xe ô tô sẽ hưởng mức lãi suất linh hoạt theo các khoảng thời gian khác nhau như: 7,6% áp dụng trong 3 tháng đầu, 8,2% trong 6 tháng đầu và 9,5% trong 12 tháng đầu kèm theo thời hạn vay linh hoạt đến 84 tháng.
Lãi suất vay mua ô tô ngân hàng mới nhất tháng 1/2021
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi (%/năm) | Lãi suất sau ưu đãi | Thời hạn vay tối đa | |||||
3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 24 tháng | 36 tháng | ||||
Vietcombank | 7,7 | LSTK 24 tháng + 3,5% | 5 năm | |||||
VietinBank | 7,9 | LSTK 13 tháng + 3,5% | 5 năm | |||||
BIDV | 8,5 | LSTK 12 tháng + 3,5% | 7 năm | |||||
Agribank | 7,9 | - | 6 năm | |||||
Techcombank | 7,49 | 7,99 | 8,79 | 9,25 | Lãi suất cơ sở + 3,79% | 7 năm | ||
VPBank | 7,9 | 11,5 | LSTK 24 tháng + 4,5% | 7 năm | ||||
Eximbank | 9 | LSTK 24 tháng + 3% | 6 năm | |||||
VIB | 7,99 | 9,39 | Lãi suất cơ sở + 3,99% | 8 năm | ||||
TPBank | 7,6 | 8,2 | 9,5 | - | 5 năm | |||
Sacombank | 12 | LSTK 13 tháng + 4,9% | 10 năm | |||||
ACB | 9,8 | LSTK 13 tháng + (2,5% - 4%) | 7 năm | |||||
MBBank | 8,29 | - | 7 năm | |||||
SHB | 7,5 | 8 | - | 5 năm | ||||
MSB | 6,49 | 8,49 | LSTK 12 tháng + 4% | 10 năm | ||||
VietABank | 9 | LSTK 13 tháng + 3,5% | 5 năm | |||||
OCB | 8.99 | LSTK 13 tháng + 4,4% | 7 năm | |||||
SCB | 8,8 | LSTK 13 tháng + 4% | 7 năm | |||||
SeABank | 8,9 | LSTK 14 tháng + 3,9% | 9 năm | |||||
HDBank | 10,5 | LSTK 13 tháng + 4,2% | 5 năm | |||||
DongABank | 8,5 | LSTK 13 tháng + 3% | 5 năm | |||||
OceanBank | 8 | LSTK 12 tháng + 3,5% | 5 năm | |||||
Shinhan Bank | 8,3 | LSTK 12 tháng + 3,2% | 20 năm | |||||
LienVietPostBank | 10 | LSTK 13 tháng + 1% | 6 năm | |||||
UOB | 5,88 | 7,35 | 8,92 | Lãi suất cơ sở + 2,64% | 5 năm | |||
Standard Chartered | 6,99 | 7,29 | 7,99 | Lãi suất cơ sở + 0,49% | 6 năm | |||
Hong Leong Bank | 7,25 | 7,75 | Lãi suất cơ sở + 1,4% | 5 năm |
Theo Kinh tế Chứng khoán