Với giá gạo hôm nay tiếp tục đi ngang. Hiện gạo NL IR 504 ở mức 9.600-9.700 đồng/kg; gạo TP IR 504 ở mức 11.000 đồng/kg; cám vàng 6.800 đồng/kg và tấm 1 IR 504 ổn định ở mức 9.200 đồng/kg. Tương tự, gạo thường ở mức 11.000 - 11.500 đồng/kg, gạo Nàng Nhen 16.000 đồng/kg, thơm thái hạt dài 18.000 - 19.000 đồng/kg, Nàng Hoa 16.200 đồng/kg, Gạo Nhật 24.000 đồng/kg, cám 6.000 đồng/kg; Hương Lài giá 20.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mức 4.000 đồng/kg và gạo Sóc Thái 19.000 đồng/kg, cám 6.000 đồng/kg…
Ảnh minh họa |
Theo các thương lái, từ cuối tuần trước nguồn cung gạo bắt đầu nhiều, tuy nhiên chất lượng không được đồng đều.
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong 2 tháng đầu năm 2021, lượng gạo cả nước xuất khẩu đạt trên 656.045 tấn, kim ngạch gần 359,46 triệu USD, giá trung bình đạt 547,9 USD/tấn, giảm mạnh 29,4% về lượng, giảm 16,5% về kim ngạch nhưng tăng 18,2% về giá so với 2 tháng đầu năm 2020.
Tuần này, gạo 5% tấm của Việt Nam giá tăng lên 515 - 520 USD/tấn, cao nhất kể từ tháng 12/2011 và cao hơn khoảng 5 USD/tấn so với mức 510 - 515 USD/tấn tuần trước.
Tại Ấn Độ, giá gạo đồ 5% tấm tuần này không thay đổi, duy trì ở mức cao nhất kể từ giữa tháng 2/2021, khoảng 398 - 403 USD/tấn.
Trong khi đó, gạo 5% tấm của Thái Lan hiện được chào bán ở mức giá 500 - 518 USD/tấn, so với 505 - 513 USD/tấn cách đây một tuần. Giá giảm do sự biến động tỷ giá theo đó đồng baht đã giảm 2,9% so với USD kể từ đầu tháng 3.
Mới đây, Tổng công ty lương thực miền Nam (Vinafood) vừa giành được hợp đồng cung cấp 50.000 tấn gạo 5% tấm cho Bangladesh với giá 522 USD/tấn, FOB Thành phố Hồ Chí Minh, kỳ hạn giao trong tháng 4. Bangladesh là nước sản xuất gạo lớn thứ 3 thế giới, nhưng gần đây đã chuyển sang trở thành nước nhập khẩu gạo lớn do lũ lụt làm mất mùa.
Trong khi đó, Hàn Quốc cũng thông báo ngày 26/3 sẽ mở thầu mua 200.000 tấn gạo có nguồn cung cấp đến từ Mỹ, Trung Quốc, Thái Lan, Australia và Việt Nam. Trong số hơn 200.000 tấn gạo này sẽ có một lô hàng hơn 11.000 tấn được Hàn Quốc mua từ Việt Nam. Gạo trúng thầu sẽ được giao trong khoảng thời gian từ 1/5 - 31/10.
Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 30/3/2021 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | +1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | +500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | +500 đồng |