Lãi suất gửi tiết kiệm của các ngân hàng thay đổi theo từng tháng và lãi suất ngân hàng tháng 10/2019 cũng không ngoại lệ, được điều chỉnh tặng nhẹ hơn so với các tháng trước.
Gửi tiết kiệm kì hạn 2 năm là kì hạn dài được nhiều khách hàng lựa chọn để gửi tiền tại các ngân hàng. Theo biểu lãi suất tại 30 ngân hàng trong nước hiện nay, lãi suất tiết kiệm kì hạn 24 tháng dao động từ 6,7%/năm đến 8,6%/năm.
Tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn là sản phẩm tiền gửi mà người gửi chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi nhất định theo thoả thuận với tổ chức nhận tiền gửi, ở đây là ngân hàng nhận tiền gửi.
Phân loại tiền gửi ngân hàng
Hiện nay, tiền gửi có kỳ hạn của ngân hàng được phân loại như sau:
Theo mục đích: Tiền gửi thanh toán hoặc tiền gửi tiết kiệm.
Theo kỳ hạn: Tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn.
Theo đối tượng: Tiền gửi của tổ chức và tiền gửi của cá nhân.
Theo loại ngoại tệ: Tiền VND, ngoại tệ hay vàng…
Trong quá trình giao dịch, người gửi tiền có kỳ hạn tại các ngân hàng sẽ ký hợp đồng tiền gửi với đơn vị ngân hàng kỳ hạn từ 1 tuần trở lên. Phương thức trả lãi suất được áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn có nhiều hình thức như: Trả trước, trả sau hoặc trả định kỳ với mức lãi suất được tính trên cơ sở 1 năm (365 ngày) hoặc theo tháng (30 ngày).
|
Ảnh minh họa |
Tính lãi cuối kỳ đúng ngày đến hạn
Đây là cách tính khi bạn gửi tiết kiệm ngân hàng và lãnh vào đúng ngày đến hạn (hoặc lãnh sau) hoặc cũng có thể áp dụng với hình thức gửi tiết kiệm lĩnh trước (nhận được tiền lãi ngay sau khi gửi). Bạn có thể áp dụng 1 trong 2 công thức sau:
Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất (%năm) x Số ngày gửi/365 hoặc Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất (%năm)/12 x Số tháng gửi.
Ví dụ: Bạn gửi 100 triệu trong kỳ hạn 3 tháng với lãi suất gửi tiết kiệm là 4,3% lãnh tiền cuối kỳ thì tiền lãi mà bạn nhận được sẽ là: 100.000.000 x 0,043 x 90/365 = 1.075.000 VND.
Hoặc bạn có 100 triệu gửi tiết kiệm, kỳ hạn 1 năm, với lãi suất 7,3% cuối kỳ thì số tiền lãi mà bạn nhận được đúng ngày đến hạn là: 100.000.000 x 0,073/12 x 12 = 7.300.000 VND.
Tính lãi suất gửi tiết kiệm hàng tháng
Tiền lãi hàng tháng = Số tiền gửi x Lãi suất (%năm)/12
Ví dụ: Bạn gửi 100 triệu VND lãi suất 6,5% 1 năm lãnh định kỳ hàng tháng thì số tiền bạn nhận được mỗi tháng là: 100.000.000 x 0,065/12 = 541.666,667 VND.
Ngoài cách tính trên bạn có thể tham khảo công cụ tính lãi tiền gửi tiết kiệm theo tháng tại ngân hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Khảo sát số liệu theo biểu lãi suất tiết kiệm đầu tháng 10 tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi kì hạn 24 tháng (2 năm) tại quầy ở các ngân hàng dao động từ 6,5% - 8,6%/năm.
Mức lãi suất cao nhất là 8,6%/năm áp dụng tại Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank) và TPBank (số tiền gửi từ 100 tỉ đồng trở lên).
Tiếp đó là mức 8,4%/năm được áp dụng tại các ngân hàng Eximbank và VietBank. Có 6 ngân hàng khác có lãi suất huy động kì hạn này cùng ở mức 8%/năm gồm: Kienlongbank, Bac A Bank, NCB, VietABank (từ 100 triệu đồng trở lên), ACB và VPBank (đều từ 5 tỉ đồng trở lên).
Trong khi đó, Techcombank là ngân hàng có lãi suất huy động kì hạn này thấp nhất từ 6,5% - 6,7%/năm đối với các mức gửi: dưới 1 tỉ đồng, từ 1 - 3 tỉ đồng và từ 3 tỉ đồng trở lên.
Nhóm các "ông lớn" ngân hàng thương mại Nhà nước như Agribank, VietinBank, Vietcombank cùng có lãi suất huy động kì hạn 24 tháng là 6,8%/năm, BIDV nhỉnh hơn với 7%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 24 tháng mới nhất tháng 10/2019
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 2 năm |
1 | TPBank | Từ 100 tỉ trở lên | 8,60% |
2 | Ngân hàng Bản Việt | - | 8,60% |
3 | Eximbank | - | 8,40% |
4 | VietBank | - | 8,40% |
5 | Kienlongbank | - | 8,00% |
6 | Ngân hàng Bắc Á | - | 8,00% |
7 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 8,00% |
8 | ACB | Từ 5 tỉ trở lên | 8,00% |
9 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 8,00% |
10 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 8,00% |
11 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,95% |
12 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,90% |
13 | VIB | Từ 100 trđ trở lên | 7,90% |
14 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 7,90% |
15 | Ngân hàng OCB | - | 7,90% |
16 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,90% |
17 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 7,85% |
18 | ACB | Dưới 200 trđ | 7,80% |
19 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 7,80% |
20 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,80% |
21 | PVcomBank | - | 7,80% |
22 | SCB | - | 7,75% |
23 | MBBank | Từ 200 tỉ trở lên | 7,70% |
24 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 7,70% |
25 | Saigonbank | - | 7,70% |
26 | VPBank | Dưới 300 trđ | 7,60% |
27 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,60% |
28 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 7,50% |
29 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,40% |
30 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,40% |
31 | ABBank | - | 7,40% |
32 | MSB | Dưới 50 trđ | 7,40% |
33 | LienVietPostBank | - | 7,30% |
34 | Sacombank | - | 7,30% |
35 | SHB | Dưới 2 tỉ | 7,30% |
36 | OceanBank | - | 7,30% |
37 | BIDV | - | 7,00% |
38 | HDBank | - | 7,00% |
39 | SeABank | - | 6,90% |
40 | Agribank | - | 6,80% |
41 | VietinBank | - | 6,80% |
42 | Vietcombank | - | 6,80% |
43 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,70% |
44 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,60% |
45 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,50% |
Theo Thu Hoài/Thời Báo Chứng Khoán