Cụ thể, giá tấm IR 504 trong nước vẫn là 10.000 đồng/kg, giá cám vàng là 6.800 đồng/kg. Gạo NL IR 504 là 9.700 đồng/kg. Gạo TP IR 504 (5% tấm) có giá 11.100 đồng/kg. Giá gạo nguyên liệu NL IR 504 ở mức 9.700 đồng/kg; gạo NL OM 5451 ở mức 10.100 đồng/kg; gạo OM 18 ở mức 10.100 đồng/kg.
Nguồn cung gạo NL IR 504 đang khan hiếm vào thời điểm cuối năm. Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo về ổn định. Nhu cầu mua các loại gạo thơm nhiều hơn. Các nhà máy đẩy mạnh mua lúa thu đông và đặt cọc lúa Đông Xuân.
Giá gạo hôm nay giữ mức ổn định tại phiên sáng |
Theo các thương lái, hiện nay các tỉnh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đang vào cuối vụ thu hoạch lúa Thu Đông 2020, đã có khoảng 90% diện tích vụ Thu Đông đã thu hoạch xong. Lượng lúa không dào dồi, nguồn cung đã cạn nên giá lúa được thương lái đẩy lên cao để mua vào. Thị trường giao dịch trầm lắng.
Gạo xuất khẩu của Việt Nam tuần này giá không thay đổi so với tuần trước, giữ 500 USD/tấn. Đây là mức giá cao nhất kể từ tháng 12/2011.
Các doanh nghiệp xuất khẩu gạo dự báo lượng gạo Việt Nam xuất khẩu trong năm nay sẽ đạt 6 - 6,2 triệu tấn, thấp hơn so với mục tiêu đặt ra trước đây là 6,5 triệu tấn.
Reuters dẫn lời một thương gia ở TP.HVM cho biết giao dịch gạo lúc này rất chậm, vì nguồn cung trong nước giảm sút. Việc mua lúa từ Campuchia về có thể sẽ giúp làm giảm bớt tình trạng khan hiếm nguồn cung.
Trên thị trường thế giới, gạo 5% tấm của Thái Lan hiện có giá 516 - 520 USD/tấn, cao nhất kể từ ngày 11/6. Tuần trước, giá gạo nước này chỉ ở mức 480 - 490 USD/tấn.
Nguyên nhân giá tăng là do nguồn cung trong nước giảm nhanh, mặc dù nhu cầu vẫn trầm lắng. Có thông tin khách hàng Nhật Bản sắp mua gạo Thái Lan.
Tại Ấn Độ, nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, loại gạo đồ 5% tấm tuần này giá cũng tăng lên 381 - 387 USD/tấn, tăng nhẹ so với mức 380 - 385 USD/tấn của tuần trước. Nhu cầu từ các khách hàng Bangladesh và Châu Phi đang tăng cao.
Bảng giá gạo bán lẻ hôm nay 29/12/2020 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | +1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | +500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | +500 đồng |
Theo Thu Uyên/Kinh tế Chứng khoán