Kết thúc phiên tuần qua (14 - 20/12) giá gas duy trì đà tăng, qua đó chốt ở mức 2.657 USD/mmBTU, tức tăng hơn 2% so với phiên đầu tuần trước. Những phiên gần đây, giá gas liên tục duy trì đà tăng, nhờ thời tiết lạnh thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ.
Dữ liệu từ Cơ quan thông tin Năng lượng Hoa Kỳ (EIA) cho thấy, tổng lượng tiêu thụ khí đốt tự nhiên của Mỹ tăng 0,4% so với tuần báo cáo trước. Trong ngày 16/12, tổng nhu cầu đạt mức khá cao là 124,8 Bcf, nhờ nhu cầu sưởi ấm.
Trong đó, lượng tiêu thụ khí đốt tự nhiên ở lĩnh vực dân dụng và thương mại tăng 3,9%. Tuy nhiên, lượng tiêu thụ trong hoạt động sản xuất điện giảm 4,4% so với tuần trước.
|
Dự báo giá gas tuần tới giữ xu hướng tăng |
Dự báo trong tuần tới (21 - 26/12) giá gas tiếp tục duy trì xu hướng đi lên, trong bối cảnh thời tiết đang dần lạnh hơn và có nơi xuất hiện tuyết rơi dày đặc tại Mỹ, từ đó thúc đẩy nhu cầu sưởi ấm tăng mạnh.
Tại thị trường trong nước, từ ngày 1/12, giá gas Pacific Petro, City Petro, ESGas gas tăng 6.500 đồng/bình 12 kg. Theo đó, giá bán lẻ đến tay người tiêu dùng lên mức tối đa 372.500 đồng/bình 12 kg.
Công ty TNHH MTV Dầu khí TP.HCM (Saigon Petro) cũng thông báo từ ngày 1-12, giá bán gas tăng thêm 6.500 đồng/bình 12 kg. Như vậy, giá bán lẻ tối đa đến người tiêu dùng là 350.000 đồng/bình 12 kg.
Tương tự Công ty Cổ phần kinh doanh LPG Việt Nam tại miền Nam thông báo, từ 1-12, giá bán bình Petro VietNam Gas tăng 6.500 đồng/bình 12 kg. Giá bán lẻ tới tay người tiêu dùng không vượt quá 349.100 đồng/bình 12 kg.
Trong khi đó, công ty Total gas thông báo tăng 6.500 đồng/bình 12 kg theo đó giá bán lẻ đến người tiêu dùng 366.500 đồng/bình 12kg.
Như vậy, từ tháng 7 đến tháng 12 giá gas liên tục tăng. Từ đầu năm đến nay giá gas tám lần tăng với tổng mức 121.000 đồng/bình 12 kg.
Bảng giá gas bán lẻ tháng 12/2020 | ||||
STT | Tên hãng | Loại | Giá đề xuất (đồng) | Giá bán lẻ (đồng) |
1 | Saigon Petro | 12kg -Màu xám | 350.000 | 335.000 |
2 | Saigon Petro | 45kg-Màu xám | 1.347.200 | 1.0158.200 |
3 | Gia Đình | 12kg-Màu xám | 346.500 | 335.500 |
4 | Gia Đình | 12kg-Màu vàng | 350.000 | 335.000 |
5 | Gia Đình | 45kg-Màu xám | 1.494.500 | 1.213.500 |
6 | ELF | 6kg-Màu đỏ | 225.500 | 210.500 |
7 | ELF | 12kg-Màu đỏ | 326.500 | 313.500 |
8 | ELF | 39kg-Màu đỏ | 1.456.200 | 1.275.200 |
9 | Petrolimex | 12kg-Xám | 323.500 | 305.500 |
10 | Petrolimex | 12kg-Xanh lá | 323.500 | 305.500 |
11 | Petrolimex | 13kg-Đỏ | 337.500 | 326.500 |
12 | Pacific Petro | 12kg-Màu xanh VT | 327.500 | 313.500 |
13 | Pacific Petro | 12kg-Màu đỏ | 327.500 | 313.500 |
14 | Pacific Petro | 12kg-Màu xánh | 327.500 | 313.500 |
Theo Linh Linh/Kinh tế Chứng khoán