Giá vàng thế giới hôm nay 6/1
Trên thị trường thế giới, lúc 8h30 sáng nay theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đã giảm xuống dưới ngưỡng 1.950 USD và được giao dịch 1.949,10 USD/ounce, giảm nhẹ 2,40 USD/oucne (0,2%).
Diễn biến trên thị trường Châu Á sáng nay cho thấy giá kim loại quý đang tìm động lực tăng giá mới sau khi đã tăng mạnh lên trên ngưỡng 1.950 USD/ounce trong phiên giao dịch hôm qua.
Giá vàng thế giới tiếp tục tăng thêm phấn khích cho thị trường khi duy trì được đà tăng giá và đã vượt qua ngưỡng 1.950 USD trong phiên giao dịch 5/1 bất chấp các chỉ số chứng khoán Mỹ được phủ sắc xanh.
|
Giá vàng thế giới đang "thử" ngưỡng 1.950 USD/ounce |
Mức giá cao nhất ghi nhận được trong phiên này lên tới 1,952,90 USD/ounce.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/1/2021 tại thị trường thế giới tăng chóng mặt và vượt qua ngưỡng 1.950 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 6/1 tại thị trường trong nước tiếp đà tăng của thế giới, và vượt qua ngưỡng 57,2 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trong nước hôm nay 6/1
Trước giờ mở cửa phiên giao dịch sáng nay (6/1), giá vàng SJC tại thị trường TP.HCM được niêm yết 56,60-57,15 triệu đồng/lượng. Mức giá này cao hơn đến 350 nghìn đồng so với cùng thời điểm phiên trước.
Đây cũng là phiên tăng giá mạnh mẽ thứ hai của giá vàng SJC kể từ đầu tuần này, với tổng mức tăng là 950 nghìn đồng mỗi lượng.
Trong khi đó, giá vàng Doji tại thị trường Hà Nội được niêm yết 56,45-57,25 triệu đồng/lượng, tăng thêm 300 nghìn đồng và 350 đồng hai chiều. Trong hai phiên liên tiếp vừa qua, giá vàng Doji cũng đã tăng mạnh 1,05 triệu đồng mỗi lượng.
|
Ảnh minh họa. |
Còn trên hệ thống Phú Quý, giá vàng miếng SJC được niêm yết 56,70-57,20 triệu đồng mỗi lượng, tăng 400 nghìn đồng hai chiều. Giá vàng miếng SJC tại đây đã tăng mạnh tới 1,25 triệu đồng chỉ trong hai phiên vừa qua.
Dù tăng nhưng mức tăng không mạnh, giá vàng 9999 NPQ chỉ được Phú Quý điều chỉnh thêm 100 nghìn đồng lên 55,40-56,10 triệu đồng/lượng.
Tăng mạnh hơn là giá vàng 24k Rồng Vàng Thăng Long tại Bảo Tín Minh Châu khi được doanh nghiệp này niêm yết 55,76-56,46 triệu đồng/lượng, tăng thêm 240 nghìn đồng hai chiều, nâng tổng mức tăng trong hai phiên vừa qua lên 1,250 triệu đồng.
Sau phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước chính thức tái lập mốc 57 triệu đồng. Trong bối cảnh hiện nay, nếu giá vàng thế giới tiếp tục tăng sẽ kéo giá vàng trong nước tăng theo.
Bảng giá vàng hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 6/1/2021 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 56.700 | 57.250 |
Vàng SJC 5 chỉ | 56.700 | 57.270 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 56.700 | 57.280 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.750 | 56.300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.750 | 56.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.400 | 56.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.545 | 55.545 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.229 | 42.229 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.860 | 32.860 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.546 | 23.546 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 56.700 | 57.270 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 56.700 | 57.270 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 56.700 | 57.270 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 56.700 | 57.270 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 56.670 | 57.280 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 56.680 | 57.270 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 56.700 | 57.250 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 56.700 | 57.250 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 56.700 | 57.250 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 56.720 | 57.300 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 56.700 | 57.270 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 56.680 | 57.270 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 56.680 | 57.270 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 56.680 | 57.270 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 56.680 | 57.270 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay ngày 6/1/2021 lúc 9h00
Bảng so sánh giá vàng SJC trên toàn quốc cập nhật lúc 10:55:23 06/01/2021
Khu vực | Hệ thống | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|---|
TP.Hồ Chí Minh | SJC | 5.675.000 | 5.730.000 |
PNJ | 5.685.000 | 5.735.000 | |
DOJI | 5.675.000 | 5.735.000 | |
Phú Quý | 5.685.000 | 5.735.000 | |
Hà Nội | SJC | 5.675.000 | 5.732.000 |
PNJ | 5.685.000 | 5.735.000 | |
DOJI | 5.675.000 | 5.730.000 | |
Bảo Tín Minh Châu | 5.635.000 | 5.680.000 | |
Phú Quý | 5.685.000 | 5.735.000 | |
Đà Nẵng | SJC | 5.675.000 | 5.732.000 |
PNJ | 5.685.000 | 5.735.000 | |
DOJI | 5.670.000 | 5.735.000 | |
Nha Trang | SJC | 5.675.000 | 5.732.000 |
Cà Mau | SJC | 5.675.000 | 5.732.000 |
Huế | SJC | 5.672.000 | 5.733.000 |
Bình Phước | SJC | 5.673.000 | 5.732.000 |
Miền Tây | SJC | 5.675.000 | 5.730.000 |
Biên Hòa | SJC | 5.675.000 | 5.730.000 |
Quãng Ngãi | SJC | 5.675.000 | 5.730.000 |
Long Xuyên | SJC | 5.677.000 | 5.735.000 |
Bạc Liêu | SJC | 5.675.000 | 5.732.000 |
Quy Nhơn | SJC | 5.673.000 | 5.732.000 |
Phan Rang | SJC | 5.673.000 | 5.732.000 |
Hạ Long | SJC | 5.673.000 | 5.732.000 |
Quảng Nam | SJC | 5.673.000 | 5.732.000 |
Cần Thơ | PNJ | 5.685.000 | 5.735.000 |