Hộ chiếu phổ thông có thời hạn bao lâu?
Hiện nay, Việt Nam sử dụng 3 loại hộ chiếu (passport): Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu phổ thông. Mỗi loại hộ chiếu có điều kiện cấp, thời hạn sử dụng khác nhau.
Trong đó, thời hạn sử dụng của hộ chiếu phổ thông như sau:
- Hộ chiếu cấp cho Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên: Có thời hạn 10 năm;
- Hộ chiếu được cấp riêng cho trẻ em dưới 14 tuổi: Có thời hạn 5 năm;
- Hộ chiếu cấp chung cho công dân Việt Nam và con của công dân (dưới 09 tuổi): Có thời hạn 5 năm.
Căn cứ: Điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định 136/2007/NĐ-CP được sửa đổi tại Nghị định 65/2012/NĐ-CP.
|
Hộ chiếu (Passport) Việt Nam |
Thủ tục làm hộ chiếu đơn giản, dễ dàng
Bước 1: Chuẩn bị các loại giấy tờ sau
1. Tờ khai xin cấp hộ chiếu (Mẫu X01)
Lưu ý: Mẫu đơn này không phải xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nếu người xin cấp hộ chiếu có hộ khẩu thường trú tại địa phương.
* Đối với trẻ em dưới 14 tuổi:
Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi phải được Công an cấp xã nơi trẻ em thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh.
Tờ khai do mẹ, cha khai và ký thay; nếu không còn mẹ, cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ (có giấy tờ chứng minh là mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp) khai và ký thay.
Trong đó, trẻ em dưới 9 tuổi có thể làm hộ chiếu riêng hoặc cấp chung với bố mẹ.
- Trường hợp đề nghị cấp chung hộ chiếu, cha mẹ khai vào tờ khai của mình, nộp:
+ 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu)
+ 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm của con.
- Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu cho con dưới 9 tuổi: Nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục Giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm.
* Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông theo mẫu, có xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi đăng ký thường trú.
- Bản chụp chứng minh nhân dân còn giá trị.
* Trường hợp ủy quyền làm hộ chiếu
Nếu ủy quyền cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân:
Người ủy quyền khai và ký tên vào Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác.
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền sẽ thực hiện thủ tục làm hộ chiếu cho người ủy quyền.
Xem thêm: Hướng dẫn cách điền Tờ khai xin cấp hộ chiếu - mẫu X01
2. Ảnh làm hộ chiếu
02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
Xem thêm: 12 lưu ý không thể bỏ qua để có ảnh hộ chiếu đẹp và chuẩn
3. Sổ hộ khẩu của người xin cấp hộ chiếu
Trong trường hợp cần thiết người làm hộ chiếu phổ thông cần phải mang sổ hộ khẩu bản gốc hoặc có chứng thực để đối chiếu - Không bắt buộc
4. Sổ tạm trú KT3
Đối với trường hợp người làm hộ chiếu là người ngoại tỉnh (Không có hộ khẩu thường trú tại địa phương nhưng nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu nơi đăng ký tạm trú).
Xem thêm: Làm hộ chiếu ở nơi tạm trú có được không?
5. Bản gốc Chứng minh nhân dân
Khi nộp hồ sơ làm hộ chiếu người xin cấp hộ chiếu phải xuất trình CMND bản gốc để kiểm tra. CMND bản gốc được coi là hợp lệ khi còn thời hạn, không rách nát, số CMND rõ số, không ép dẻo, ép lụa.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu
Nơi nộp hồ sơ
2 cơ quan thực hiện cấp hộ chiếu theo Điều 4 Thông tư 29/2016/TT-BCA:
- Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú;
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Áp dụng với các trường hợp:
+ Người cần đi nước ngoài để chữa bệnh nếu có giấy tờ chỉ định của bệnh viện;
+ Người có thân nhân ruột thịt ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết cần phải đi gấp để giải quyết, nếu có giấy tờ chứng minh những sự việc đó;
+ Cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân viên trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có nhu cầu xuất cảnh gấp, nếu có văn bản đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc;
+ Trường hợp có lý do cấp thiết khác đủ căn cứ thì Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, quyết định.
Cách thức nộp hồ sơ
- Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan giải quyết;
- Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ;
- Gửi hồ sơ và đề nghị nhận kết quả qua đường bưu điện.
Thời hạn giải quyết hồ sơ và trả kết quả:
Không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú.
Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
Lệ phí cấp mới hộ chiếu: 200.000 đồng (Thông tư 219/2016/TT-BTC)
Bước 3. Nhận kết quả
Nhận hộ chiếu tại nơi đã nộp hồ sơ xin cấp: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an cấp tỉnh hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh theo thời gian ghi trong giấy hẹn.
Lưu ý: Hiện tại một số địa phương đã áp dụng hình thức trả hộ chiếu qua dịch vụ chuyển phát nhanh đến tận địa chỉ của người xin cấp hộ chiếu.
Thời gian trả hộ chiếu: Từ thứ 2 - thứ 6 hàng tuần ( trừ ngày nghỉ lễ).
Nguồn: Luật Việt Nam