Cụ thể, giá tấm IR 504 trong nước là 9.200 - 9.300 đồng/kg, giá cám vàng là 7.050 đồng/kg. Gạo NL IR 504 đang có giá 9.200 - 9.300 đồng/kg. Gạo TP IR 504 (5% tấm) 10.400 - 10.500 đồng/kg, giữ ổn định.
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gạo trong 2 tháng đầu năm 2021 ước đạt 608.768 tấn, trị giá 336 triệu USD, giảm lần lượt 34% về lượng và gần 22% về trị giá. Tuy nhiên, tín hiệu tích cực là giá gạo xuất khẩu ghi nhận sự tăng trưởng, đạt trung bình 551,7 USD/tấn, tăng 3,4% so với tháng 12/2020 và tăng 15,4% so với tháng 1/2020.
|
Ảnh minh họa |
Trên thị trường thế giới, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), tuần này giá gạo xuất khẩu của Việt Nam tiếp tục giảm thêm 5 USD/tấn, ở mức 503 - 507 USD/tấn, giảm từ mức 508 - 512 USD/tấn của tuần trước.
Giá gạo xuất khẩu Ấn Độ đang ở mức cao, gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ hiện có giá 390 - 394 USD/tấn, cao nhất kể từ tháng 3/2019.
Tại Thái Lan, giá gạo xuất khẩu Thái Lan đã có dấu hiệu giảm trong tuần này. Hiện gạo 5% tấm của Thái Lan đang ở mức 511 - 515 USD/tấn, giảm từ mức 520 - 530 USD/tấn của tuần trước.
Bangladesh nhập 50.000 tấn gạo từ Việt Nam
Ủy ban Nội các về các vấn đề kinh tế Bangladesh ngày 10/3 cho biết cơ quan này đã thông qua ba đề xuất riêng biệt về việc mua sắm 3,5 triệu tấn gạo theo phương thức mua sắm trực tiếp (DPM) từ Ấn Độ, Thái Lan và Việt Nam để đáp ứng nhu cầu khẩn cấp trong nước.
Phát biểu với truyền thông sau cuộc họp, Bộ trưởng Tài chính Bangladesh Mustafa Kamal cho biết, cơ quan này đã chấp thuận về đề xuất mua sắm 1,5 triệu tấn gạo không phải gạo basmati (gạo hạt dài trồng ở Ấn Độ) theo phương pháp DPM từ công ty Punjab State Civil Materials Corporation Ltd (PUNSUP) của Ấn Độ, 1,5 triệu tấn từ Thái Lan và 50.000 tấn từ Tổng công ty Lương thực Miền Nam (VINAFOOD) của Việt Nam.
Bangladesh là nước sản xuất gạo lớn thứ 3 thế giới. Việc nước này tăng nhập khẩu gạo sẽ có lợi cho Ấn Độ - nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, có vị trí địa lý ngay sát cạnh nhau và có giá gạo rẻ hơn nhiều so với các xuất xứ khác, nhờ nguồn gạo dự trữ khổng lồ tích tụ từ mấy năm qua.
Từ vị trí đảm bảo được tự cung tự cấp gạo, Bangladesh năm nay đảo ngược thành nước nhập khẩu lớn loại lương thực này sau khi những trận lũ lớn năm qua tàn phá nghiêm trọng các mùa lúa, làm cho các kho dự trữ gạo đều cạn kiệt.
Trong tài khóa vừa qua (kết thúc vào tháng 6/2020), Bangladesh chỉ nhập khẩu trên 4.000 tấn gạo.
Bảng giá gạo bán lẻ hôm nay 15/3/2021 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | +1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | +500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | +500 đồng |
Theo Kinh tế Chứng khoán