|
Lãi suất ABBank mới nhất tháng 6/2020. (Ảnh minh họa) |
Lãi suất ngân hàng ABBank mới nhất tháng 6
Tiền gửi không kì hạn, tiền gửi thanh toán của khách hàng cá nhân được áp dụng lãi suất 0,2%/năm, giảm 0,2 điểm % so với tháng trước.
Kì hạn ngắn dưới 6 tháng được điều chỉnh giảm 0,3 - 0,5 điểm % so với đầu tháng trước. Lãi suất ngân hàng ABBank các kì hạn từ 6 tháng đến 60 tháng được giữ nguyên.
Cụ thể, kì hạn 1, 2, 3 tuần được áp dụng mức lãi suất 0,2%/năm, giảm 0,3 điểm % so với tháng trước. Tại các kì hạn từ 1 tháng đến 5 tháng, lãi suất tiền gửi giảm từ 4,75%/năm xuống mức 4,25%/năm trong tháng này.
Nhóm các kì hạn 6 - 8 tháng được huy động lãi suất 6,8%/năm; kì hạn 9 - 11 tháng, lãi suất tiền gửi được áp dụng là 7%/năm.
Khi gửi tiết kiệm tại kì hạn 12 tháng, khách hàng được hưởng mức lãi suất 7,6%/năm; 15 tháng lãi suất 7,7%.năm.
Với các kì hạn dài từ 18 đến 60 tháng, áp dụng chung mức lãi suất tiền gửi là 7,8%/năm.
Đặc biệt, mức lãi suất ưu đãi nhất của ngân hàng ABBank hiện nay là 8,3%/năm, áp dụng cho khoản tiền gửi tại kì hạn 13 tháng. Điều kiện là số tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên, nhận lãi vào cuối kì. Các khoản tiền gửi nhỏ hơn 500 tỉ gửi tại kì hạn 13 tháng được áp dụng mức lãi suất của kì hạn 12 tháng.
Bên cạnh loại hình lĩnh lãi cuối kì, ABBank cũng triển khai các hình thức gửi tiết kiệm lĩnh lãi linh hoạt khác như: lĩnh lãi trước, lĩnh lãi hàng tháng, lĩnh lãi hàng quý… Lãi suất huy động tại các hình thức này thấp hơn so với lĩnh lãi vào cuối kì.
Kỳ hạn | Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) | Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) | Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) | Lĩnh lãi trước (%/năm) |
KKH | 0,2 | . | . | . |
1 | 0,2 | . | . | . |
2 | 0,2 | . | . | . |
3 | 0,2 | . | . | . |
1 | 4,25 | . | . | 4,24 |
2 | 4,25 | . | 4,24 | 4,22 |
3 | 4,25 | . | 4,24 | 4,21 |
4 | 4,25 | . | 4,23 | 4,19 |
5 | 4,25 | . | 4,22 | 4,18 |
6 | 6,8 | 6,74 | 6,71 | 6,58 |
7 | 6,8 | . | 6,69 | 6,54 |
8 | 6,8 | . | 6,67 | 6,51 |
9 | 7 | 6,88 | 6,84 | 6,65 |
10 | 7 | . | 6,82 | 6,61 |
11 | 7 | . | 6,8 | 6,58 |
12 | 7,6 | 7,39 | 7,35 | 7,06 |
13 | 8,30 (*) | . | . | . |
15 | 7,7 | 7,42 | 7,37 | 7,02 |
18 | 7,8 | 7,44 | 7,4 | 6,98 |
24 | 7,8 | 7,31 | 7,27 | 6,75 |
36 | 7,8 | 7,07 | 7,03 | 6,32 |
48 | 7,8 | 6,85 | 6,81 | 5,95 |
60 | 7,8 | 6,64 | 6,6 | 5,61 |
Theo Hoàng Hà/KTCK