Đối với hợp đồng tháng 4/2021, giá khí đốt xuống mức 2,707 USD/mmBTU, giảm 0,33% so với phiên chốt 6/3.
Mức kháng cự được nhìn thấy gần đường trung bình động 10 ngày tại 2,8 USD/mmBTU. Hỗ trợ được nhìn thấy gần đường trung bình động 50 ngày ở mức 2,7 USD/mmBTU.
Giá gas hôm nay tiếp đà giảm từ cuối tuần trước, do điều kiện thời tiết được dự báo ấm hơn bình thường tại Mỹ, điều này tác động tiêu cực đến nhu cầu tiêu thụ, theo Bộ Thông tin Năng lượng Hoa Kỳ.
|
Giá gas hôm nay tiếp tục giảm |
Hợp đồng tương lai giảm sâu hơn nữa. Hợp đồng Nymex tháng 4 đã thanh toán ở mức 2,701 USD/MMBtu để kết thúc tuần giao dịch vào thứ Sáu, giảm gần 3% so với kết thúc tuần trước.
Tại thị trường trong nước, từ chiều ngày 28/2, Công ty TNHH MTV Dầu khí TP.HCM (Saigon Petro) thông báo từ ngày 1/3/2021, giá gas tăng 5.000 đồng bình 12kg. Giá bán lẻ tối đa đến tay người tiêu dùng là 400.500 đồng bình 12kg.
Tương tự, Công ty Cổ phần thương mại xuất nhập khẩu dầu khí Thái Bình Dương cho biết giá gas Pacific Petro, City Petro, ESGas gas tăng 5.000 đồng/bình 12 kg. Theo đó, giá bán lẻ đến tay người tiêu dùng không vượt quá 423.000 đồng/bình 12kg.
Công ty Cổ phần kinh doanh LPG Việt Nam tại miền Nam cho biết giá gas Petro VietNam Gas tháng 3 tăng 5.000 đồng/bình 12kg. Giá bán lẻ đến người tiêu dùng khu vực TP.HCM 408.000 đồng/bình 12kg.
Các công ty cho biết do giá gas thế giới tháng 3/2021 là 610 USD/ tấn, tăng 15 USD/tấn so với tháng 2. Vì vậy, các công ty điều chỉnh tăng tương ứng.
Ông Lê Quang Tuấn - Giám đốc kinh doanh Công ty Cổ phần thương mại xuất nhập khẩu dầu khí Thái Bình Dương, cho biết theo diễn biến giá gas thế giới hôm đầu tháng các công ty dự báo gas trong nước sẽ giảm khoảng 20.000 đồng. Sau đó giá gas thế giới tăng dần. Cách đây một tuần, gas được dự báo tăng 3.000-6.000 đồng và ngày cuối cùng giá gas chốt tăng ở mức 5.000 đồng.
Đây là tháng thứ ba liên tiếp giá gas tăng với tổng mức 50.500 đồng/bình 12kg. Trong khi đó, cùng kỳ tháng 3/2020 giá gas lại giảm đến 23.000 đồng và chỉ ở mức 338.000 đồng/bình 12kg.
Bảng giá gas bán lẻ ngày 8/3/2021 | ||||
STT | Tên hãng | Loại | Giá đề xuất (đồng) | Giá bán lẻ (đồng) |
1 | Saigon Petro | 12kg -Màu xám | 400.500 | 385.500 |
2 | Saigon Petro | 45kg-Màu xám | 1.534.000 | 1.345.000 |
3 | Gia Đình | 12kg-Màu xám | 400.500 | 385.500 |
4 | Gia Đình | 12kg-Màu vàng | 400.500 | 385.500 |
5 | Gia Đình | 45kg-Màu xám | 1.681.000 | 1.337000 |
6 | ELF | 6kg-Màu đỏ | 249.500 | 237.000 |
7 | ELF | 12kg-Màu đỏ | 376.300 | 363.000 |
8 | ELF | 39kg-Màu đỏ | 1.617.700 | 1.435.700 |
9 | Petrolimex | 12kg-Xám | 373.500 | 355.500 |
10 | Petrolimex | 12kg-Xanh lá | 373.500 | 355.500 |
11 | Petrolimex | 13kg-Đỏ | 381.500 | 371.500 |
12 | Pacific Petro | 12kg-Màu xanh VT | 350.500 | 336.500 |
13 | Pacific Petro | 12kg-Màu đỏ | 378.000 | 364.000 |
14 | Pacific Petro | 12kg-Màu xánh | 378.000 | 364.000 |
Theo Kinh tế Chứng khoán