Giá lúa trong nước hôm nay tại các tỉnh ĐBSCL hôm nay giảm mạnh. Tại An Giang, lúa tươi OM 9577, OM 9582 giảm 300 đồng/kg, còn 6.700 đồng/kg; Đài thơm 8 giá 7.200-7.300 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; OM 5451 giá 7.000-7.200 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg; OM 6976 giá 6.800-7.000 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg; IR 50404 giá 7.000-7.200 đồng/kg…
Ở các khu vực khác như Kiên Giang, Sóc Trăng giá lúa xuống thấp hơn khi lúa Đài thơm 8 chỉ giữ ở mức 6.300-6.400 đồng/kg. Lý giải nguyên nhân giá gạo tại An Giang cao hơn một số địa phương khác, một thương nhân xuất khẩu cho biết, do điều kiện thổ nhưỡng nên chất lượng gạo ở tỉnh này luôn cao hơn các địa phương khác. Chính vì thế, dù giá gạo nhiều tỉnh đang sụt giảm sâu thì lúa gạo An Giang vẫn ở mức cao hơn.
|
Giá gạo hôm nay giảm mạnh |
Với mặt hàng gạo, hôm nay tiếp tục giữa ở mức thấp so với tuần trước. Theo đó, giá gạo NL IR 504 đang có giá 9.400 - 9.500 đồng/kg, giảm từ 200 - 400 đồng. Gạo TP IR 504 (5% tấm) 10.400 - 10.500 đồng/kg, giảm từ 400 - 500 đồng so với hôm qua. Giá tấm IR 504 trong nước là 9.200 - 9.300 đồng/kg, giảm từ 100 - 200 đồng. Giá cám vàng là 7.000 - 7.050 đồng/kg, tăng 50 đồng.
Giá thu mua lúa gạo trong nước hôm nay tiếp tục giảm vì chất lượng thấp, các thương lái thu mua cầm chừng.
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gạo trong 2 tháng đầu năm 2021 ước đạt 608.768 tấn, trị giá 336 triệu USD, giảm lần lượt 34% về lượng và gần 22% về trị giá. Tuy nhiên, tín hiệu tích cực là giá gạo xuất khẩu ghi nhận sự tăng trưởng, đạt trung bình 551,7 USD/tấn, tăng 3,4% so với tháng 12/2020 và tăng 15,4% so với tháng 1/2020.
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), tuần này giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đạt 513 - 517 USD/tấn đối với loại 5% tấm, giảm từ mức 518 - 522 USD/tấn của tuần trước.
Giá gạo xuất khẩu Ấn Độ đang ở mức cao, gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ hiện có giá 390 - 394 USD/tấn, cao nhất kể từ tháng 3/2019.
Tại Thái Lan, giá gạo xuất khẩu Thái Lan đã có dấu hiệu giảm trong tuần này. Hiện gạo 5% tấm của Thái Lan đang ở mức 511 - 515 USD/tấn, giảm từ mức 520 - 530 USD/tấn của tuần trước.
Bảng giá gạo bán lẻ hôm nay 11/3/2021 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | +1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | +500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | +500 đồng |
Theo Kinh tế Chứng khoán