Cụ thể, tại An Giang, giá lúa Jasmine 6.800 đồng/kg; lúa IR 504 ở mức 6.950 đồng/kg; Đài thơm 8 7.200 đồng/kg; OM 5451 7.000 đồng/kg; lúa Jasmine 7.000 đồng/kg; OM 9577 7.000 đồng/kg; OM 9582 7.000 đồng/kg; nếp tươi Long An 6.400 - 6.600 đồng/kg; nếp tươi An Giang ở mức 5.800 đồng/kg. Riêng OM 6976 tăng nhẹ 100 đồng/kg lên mức 7.000 đồng/kg.
|
Giá gạo hôm nay 9/1: Bật tăng trở lại (Ảnh minh họa). |
Với mặt hàng gạo, giá gạo hôm nay duy trì ổn định. Cụ thể, gạo nguyên liệu NL IR 504 ở mức 9.800 đồng/kg; gạo NL OM 5451 ở mức 10.200 đồng/kg; gạo OM 18 ở mức 10.200 đồng/kg; gạo thành phẩm xuất khẩu TP IR 504 ở mức 11.500 đồng/kg.
Cùng với gạo xuất khẩu, nhiều mặt hàng gạo trong nước cũng tăng lên. Cụ thể, gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg, tăng 500 đồng/kg; tấm thơm 14.500 đồng/kg, tăng 500 đồng/kg; tấm lài 12.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg; gạo nhật 24.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg.
Theo các thương lái, hôm nay gạo nguyên liệu về ít, các kho hỏi mua nhiều đẩy giá nhiều loại gạo lên cao. Tại Đồng Tháp, lúa Đông Xuân 2020/2021 bắt đầu thu hoạch, song số lượng ít. Giá chào bán lúa ở mức cao.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo 5% tấm của Việt Nam ổn định ở mức 500-505 USD/tấn, là mức cao kỷ lục trong 9 năm gần đây.
Nguyên nhân giá gạo xuất khẩu tăng được nhận định là do nguồn cung không nhiều, trong khi Philippines tiếp tục thu mua. Nhiều doanh nghiệp cho biết, nguồn cung ở mức thấp trong khi nhu cầu cao, đó là chưa kể có thêm những lợi thế từ các Hiệp định thương mại tự do (FTA) - được cho là những yếu tố hỗ trợ giá xuất khẩu gạo tiếp tục ở mức cao trong năm 2021.
Theo số liệu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trong năm 2020, giá gạo tăng mạnh đã khiến giá trị kim ngạch xuất khẩu gạo của Việt Nam tăng cao trong khi sản lượng xuất khẩu giảm.
Trong khi đó, thị trường Philippines đang đẩy mạnh việc nhập khẩu gạo. Hơn nữa, tình hình dịch bệnh COVID-19 vẫn diễn biến phức tạp được coi là tác nhân khiến giá lúa gạo tăng cao do nhu cầu dự trữ của nhiều nước cũng tăng.
Theo ông Nguyễn Trung Kiên - Phó chủ tịch Hiệp hội Lương thực Việt Nam, dự báo xuất khẩu gạo của Việt Nam trong quý 1/2021 vẫn tốt khi các thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam như Philippines, Châu Phi... tiếp tục ký hợp đồng mua gạo của nước ta.
Bảng giá gạo bán lẻ hôm nay 9/1/2021 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | +1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | +500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | +500 đồng |
Thu Uyên