Giá gạo trong nước hôm nay 13/1
Cụ thể, gạo nguyên liệu NL IR 504 ở mức 10.100 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; gạo NL OM 5451 ở mức 10.400 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg; gạo OM 18 ở mức 10.400 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; gạo thành phẩm xuất khẩu TP IR 504 ở mức 11.600 đồng/kg.
|
Giá gạo hôm nay 13/1 bật tăng mạnh |
Mặc dù lượng gạo xuất khẩu giảm khoảng 3,5% so với năm 2019, chủ yếu vì mục tiêu bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, nhưng trị giá xuất khẩu lại tăng tới 9,3%. Giá xuất khẩu bình quân cả năm ước 499 USD/tấn, tăng 13,3% so với năm 2019. Đây là mức giá cao nhất những năm gần đây, giúp người trồng lúa tăng thêm thu nhập.
Tại An Giang, giá lúa IR 504 ở mức 6.900 đồng/kg, tăng 150 đồng/kg; Đài thơm 8 7.300 đồng/kg, tăng 300 đồng/kg; OM 5451 6.900 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; OM 6976 7.000 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; lúa Jasmine 7.000 đồng/kg; OM 9577 6.900 đồng/kg; OM 9582 6.900 đồng/kg. Riêng mặt hàng lúa nếp tiếp tục tăng mạnh 400 đồng/kg lên mức 7.700 đồng/kg.
Trong khi đó, với mặt hàng gạo, giá gạo hôm nay cũng tăng lên. Cụ thể, gạo nguyên liệu NL IR 504 ở mức 10.100 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg; gạo NL OM 5451 ở mức 10.400 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg; gạo OM 18 ở mức 10.400 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg; gạo thành phẩm xuất khẩu TP IR 504 ở mức 11.600 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo 5% tấm của Việt Nam ổn định ở mức 500-505 USD/tấn. Năm 2021, thị trường lúa gạo tiếp tục có nhiều điểm sáng. Theo các thương lái, hôm nay lượng gạo về ít khiến giá lúa gạo tăng lên. Giá cao khiến thương lái mua cầm chừng, thị trường giao dịch chậm.
Xuất khẩu gạo năm 2020 của Việt Nam ước đạt 6,15 triệu tấn, mang về kim ngạch khoảng 3,07 tỷ USD.
Ông Nguyễn Văn Thành - Giám đốc Công ty TNHH SXTM Phước Thành IV - cho biết, Philippines dự báo sẽ tăng nhập khẩu thêm 0,4 triệu tấn vì sản lượng dự kiến giảm gần 8% và tiêu thụ sẽ tăng đều đặn. Hiện doanh nghiệp đang xuất khẩu gạo vào thị trường Philippines với mức giá cao. Cụ thể, gạo hạt dài 5% tấm đang chào bán ở mức 540 - 550 USD/tấn, gạo thơm có giá từ 560 - 570 USD/tấn.
Theo Cục Chế biến và phát triển thị trường nông sản dự kiến tháng 1/2021 giá gạo tiếp tục giữ vững ở mức cao do nguồn cung khan hiếm, nhu cầu mua đều và đặc biệt là nhu cầu từ kho gạo chợ làm hàng Tết. Tuy nhiên, sau kì nghỉ lễ dài, các hợp đồng giao dịch xuất khẩu còn chưa ký kết nhiều.
Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 13/1/2021 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm qua | Giá hôm nay | Thay đổi |
NL IR 504 | 10.000 | 9.900 | - 100 đồng |
TP IR 504 (5% tấm) | 11.250 - 11.300 | 11.250 | - 50 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 9.900 - 10.000 | 9.900 | - 100 đồng |
Cám vàng | 6.900 | 6.900 | + 0 đồng |
Giá gạo thế giới
Thông tin từ Philippines mới đây cho biết, quốc gia này sẽ cần nhập khẩu ít nhất 1,69 triệu tấn gạo trong năm nay để đáp ứng đủ nhu cầu trong nước.
Philippines đang đối mặt với nguy cơ khan hiếm gạo do nguồn cung gạo trong nước năm nay bị thắt chặt, giữa bối cảnh thị trường gạo thế giới đang lao đao vì tình trạng vận chuyển gạo bị chậm trễ và xu hướng tích trữ lương thực trên toàn cầu.
Thị trường nhập khẩu gạo lớn nhất thế giới này thường dành tới 90% lượng gạo nhập khẩu để mua của Việt Nam.
Nhập khẩu gạo vào Philippines năm 2020 đạt 2,3 triệu tấn, so với mức kỷ lục cao 2,9 triệu tấn của năm 2019, khi nước này dỡ bỏ những hạn chế nhập khẩu gạo kéo dài suốt 2 thập kỷ, khiến tư nhân tăng cường nhập vào.
Tại Thái Lan, giá gạo 5% tấm xuất khẩu tuần này ở mức 510 - 516 USD/tấn, giảm nhẹ so với mức 516 - 520 USD/tấn hồi tuần trước.
Tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm giá hiện ở mức 381 - 387 USD/tấn, không thay đổi so với tuần trước, do nhu cầu vững từ các khách hàng Châu Á và Châu Phi.
Bảng giá gạo bán lẻ hôm nay 13/1/2021:
Dưới đây là bảng giá gạo bán lẻ trong nước cập nhật hôm nay 13/1
Bảng giá gạo bán lẻ hôm nay 13/1/2021 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | +1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | +500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | +500 đồng |
T.Mai (TH)/SHTT